Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết \(\cos2x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\cdot\mathrm{e}^x\), họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f'(x)\mathrm{e}^x\) là
| \(-\sin2x+\cos2x+C\) | |
| \(-2\sin2x+\cos2x+C\) | |
| \(-2\sin2x-\cos2x+C\) | |
| \(2\sin2x-\cos2x+C\) |
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=\left|x^3-3x+m\right|\) trên đoạn \(\left[0;3\right]\) bằng \(16\). Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng
| \(-16\) | |
| \(16\) | |
| \(-12\) | |
| \(-2\) |

Diện tích phần hình phẳng được gạch chéo trong hình bên bằng
| \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(-2x^2+2x+4\right)\mathrm{\,d}x}\) | |
| \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(2x^2-2x-4\right)\mathrm{\,d}x}\) | |
| \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(-2x^2-2x+4\right)\mathrm{\,d}x}\) | |
| \(\displaystyle\int\limits_{-1}^{2}{\left(2x^2+2x-4\right)\mathrm{\,d}x}\) |
Cho hàm số \(f\left(x\right)\) có \(f\left(3\right)=3\) và \(f'\left(x\right)=\dfrac{x}{x+1-\sqrt{x+1}}\), \(\forall x>0\). Khi đó \(\displaystyle\int\limits_3^8f\left(x\right)\mathrm{\,d}x\) bằng
| \(7\) | |
| \(\dfrac{197}{6}\) | |
| \(\dfrac{29}{2}\) | |
| \(\dfrac{181}{6}\) |
Nếu \(\displaystyle\int\limits_1^2f(x)\mathrm{\,d}x=-2\) và \(\displaystyle\int\limits_2^3f(x)\mathrm{\,d}x=1\) thì \(\displaystyle\int\limits_1^3f(x)\mathrm{\,d}x\) bằng
| \(-3\) | |
| \(-1\) | |
| \(1\) | |
| \(3\) |
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{x+2}{x-1}\) trên khoảng \(\left(1;+\infty\right)\) là
| \(x+3\ln\left(x-1\right)+C\) | |
| \(x-3\ln\left(x-1\right)+C\) | |
| \(x+\dfrac{3}{\left(x-1\right)^2}+C\) | |
| \(x-\dfrac{3}{\left(x-1\right)^2}+C\) |
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\cos x+6x\) là
| \(\sin x+3x^2+C\) | |
| \(-\sin x+3x^2+C\) | |
| \(\sin x+6x^2+C\) | |
| \(-\sin x+C\) |
Cho hàm số \(f\left(x\right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left(x\right)-2=0\) là
| \(2\) | |
| \(0\) | |
| \(3\) | |
| \(1\) |
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{5x^2-4x-1}{x^2-1}\) là
| \(1\) | |
| \(0\) | |
| \(2\) | |
| \(3\) |
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left(x\right)=-x^4+12x^2+1\) trên đoạn \(\left[-1;2\right]\) bằng
| \(1\) | |
| \(37\) | |
| \(33\) | |
| \(12\) |
Cho hàm số \(f\left(x\right)\), bảng xét dấu của \(f'\left(x\right)\) như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
| \(0\) | |
| \(2\) | |
| \(1\) | |
| \(3\) |
Cho hàm số \(y=ax^3+3x+d\) (\(a,\,d\in\mathbb{R}\)) có đồ thị như hình trên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
| \(a>0;\,d>0\) | |
| \(a<0;\,d>0\) | |
| \(a>0;\,d<0\) | |
| \(a<0;\,d<0\) |

Đồ thị của hàm số nào sau đây có dạng như hình cong trong hình bên?
| \(y=-x^4+2x^2\) | |
| \(y=x^4-2x^2\) | |
| \(y=x^3-3x^2\) | |
| \(y=-x^3+3x^2\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
| \(2\) | |
| \(3\) | |
| \(0\) | |
| \(-4\) |
Cho hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{mx-4}{x-m}\) (\(m\) là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left(0;+\infty\right)\)?
| \(5\) | |
| \(4\) | |
| \(3\) | |
| \(2\) |
Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
| \(\left(1;+\infty\right)\) | |
| \(\left(-1;0\right)\) | |
| \(\left(-1;1\right)\) | |
| \(\left(0;1\right)\) |
Tìm tọa độ giao điểm của parabol \(y=-x^2+2x+1\) với đường thẳng \(y=2x-3\).
| \((2;1)\) | |
| \((2;-2)\) và \((1;-7)\) | |
| \((2;1)\) và \((-2;-7)\) | |
| \((-2;-7)\) |
Đồ thị của hàm số \(y=x^2+4x+1\) là đường cong nào dưới đây?

| Hình 1 | |
| Hình 2 | |
| Hình 3 | |
| Hình 4 |
Hình vẽ sau đây là đồ thị của hàm số nào?

| \(y=-x^2+2x\) | |
| \(y=x^2-2x+1\) | |
| \(y=-x^2-2x+1\) | |
| \(y=-x^2+2x+1\) |
Hàm số \(y=x^2+4x+1\) đồng biến trên khoảng
| \((-\infty;-2)\) | |
| \((-2;+\infty)\) | |
| \((2;+\infty)\) | |
| \((-\infty;+\infty)\) |