Cho hình phẳng $A$ giới hạn bởi đồ thị hai hàm số $y=\sqrt{x}$ và $y=\dfrac{1}{2}x$ (phần tô đậm trong hình vẽ).
Tính thể tích $V$ khối tròn xoay tạo thành khi quay hình $A$ xung quanh trục $Ox$.
| $V=\dfrac{8}{3}\pi$ | |
| $V=\dfrac{8}{5}\pi$ | |
| $V=0,533$ | |
| $V=0,53\pi$ |
Tính $I=\displaystyle\displaystyle\int\limits_1^3\left(4x^3+3x\right)\mathrm{\,d}x$.
| $I=92$ | |
| $I=68$ | |
| $I=-68$ | |
| $I=-92$ |
Biết $\displaystyle\displaystyle\int\left(3x^3+5x^4\right)\mathrm{\,d}x=Ax^\alpha+Bx^\beta+C$. Tính $P=A\alpha+B\beta$.
| $P=37$ | |
| $P=4$ | |
| $P=29$ | |
| $P=8$ |
Cho hình phẳng $D$ giới hạn bởi các đường $y=x+2$, $y=0$, $x=1$ và $x=3$. Tính thể tích $V$ của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình $D$ xung quanh trục $Ox$.
| $V=\dfrac{98}{3}$ | |
| $V=8\pi$ | |
| $V=\dfrac{98\pi}{3}$ | |
| $V=\dfrac{98\pi^2}{3}$ |
Biết $\displaystyle\displaystyle\int\limits_0^1x\sqrt{x^2+4}\mathrm{\,d}x=\dfrac{1}{a}\left(\sqrt{b^3}-c\right)$. Tính $Q=abc$.
| $Q=120$ | |
| $Q=15$ | |
| $Q=-120$ | |
| $Q=40$ |
Tính diện tích $S$ của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=\cos{x}+2$, trục hoành và các đường thẳng $x=0$, $x=\dfrac{\pi}{4}$.
| $S=\dfrac{\pi}{2}-\dfrac{\sqrt{2}}{2}$ | |
| $S=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{7}{10}$ | |
| $S=\dfrac{\pi}{2}+\dfrac{\sqrt{2}}{2}$ | |
| $S=\dfrac{\pi}{4}+\dfrac{\sqrt{2}}{2}$ |
Tính $\displaystyle\displaystyle\int\limits3^{2018x}\mathrm{\,d}x$.
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits3^{2018x} \mathrm{\,d}x=\dfrac{3^{2018x}}{\ln3}+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits3^{2018x} \mathrm{\,d}x=\dfrac{3^{2018x}}{\ln2018}+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits3^{2018x} \mathrm{\,d}x=\dfrac{3^{2018x}}{2018\ln3}+C$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits3^{2018x} \mathrm{\,d}x=\dfrac{3^{2019x}}{2019}+C$ |
Biết $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\sin2x$ và $F\left(\dfrac{\pi}{4}\right)=-1$. Tính $F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)$.
| $F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=\dfrac{5}{4}$ | |
| $F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=-\dfrac{\sqrt{3}}{4}-1$ | |
| $F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=\sqrt{3}-1$ | |
| $F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)=-\dfrac{5}{4}$ |
Gọi $D$ là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y=f(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b]$, trục hoành và hai đường thẳng $x=a$, $x=b$. Thể tích $V$ của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình $D$ xung quanh trục $Ox$ được tính theo công thức nào dưới đây?
| $V=\pi^2\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x$ | |
| $V=\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f^2(x)\mathrm{\,d}x$ | |
| $V=\left(\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x\right)^2$ | |
| $V=2\pi\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f^2(x)\mathrm{\,d}x$ |
Cho hình phẳng $D$ giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số $y=f(x), y=g(x)$ (phần tô đậm trong hình vẽ).
Gọi $S$ là diện tích của hình phẳng $D$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
| $S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-3}^0\left[f(x)-g(x)\right]\mathrm{\,d}x$ | |
| $S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-3}^0\left[g(x)-f(x)\right]\mathrm{\,d}x$ | |
| $S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-3}^0\left[f(x)+g(x)\right]\mathrm{\,d}x$ | |
| $S=\displaystyle\displaystyle\int\limits_{-3}^1\left[f(x)-g(x)\right]^2\mathrm{\,d}x$ |
Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên đoạn $[a;b]$ và $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$ trên đoạn $[a;b]$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=F(a)-F(b)$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=F(b)-F(a)$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=F(a)+F(b)$ | |
| $\displaystyle\displaystyle\int\limits_a^b f(x)\mathrm{\,d}x=F'(b)-F'(a)$ |
Biết $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\dfrac{1}{2x+3}$ và $F(0)=0$. Tính $F(2)$.
| $F(2)=\ln\dfrac{7}{3}$ | |
| $F(2)=-\dfrac{1}{2}\ln3$ | |
| $F(2)=\dfrac{1}{2}\ln\dfrac{7}{3}$ | |
| $F(2)=\ln21$ |
Biết $\displaystyle\displaystyle\int\limits_1^3f(x)\mathrm{\,d}x=9$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_1^3g(x)\mathrm{\,d}x=-5$. Tính $K=\displaystyle\displaystyle\int\limits_1^3\left[2f(x)-3g(x)\right]\mathrm{\,d}x$.
| $K=3$ | |
| $K=33$ | |
| $K=4$ | |
| $K=14$ |
Ông An muốn làm một cánh cửa bằng sắt có hình dạng và kích thước như hình vẽ.
Biết rằng đường cong phía trên là một parabol, tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật. Giá của cánh cửa sau khi hoàn thành là $900000$ đồng/m$^2$. Số tiền mà ông An phải trả để làm cánh cửa đó bằng
| $9600000$ đồng | |
| $15600000$ đồng | |
| $8160000$ đồng | |
| $8400000$ đồng |
Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc $v(t)=150-10t$ (m/s), trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều. Trong $4$ giây trước khi dừng hẳn, vật di chuyển được một quãng đường bằng
| $520$m | |
| $150$m | |
| $80$m | |
| $100$m |
Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục, thỏa mãn $f(x)=x\left(1+\dfrac{1}{\sqrt{x}}-f'(x)\right)$, $\forall x\in(0;+\infty)$ và $f(4)=\dfrac{4}{3}$. Giá trị của $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{1}^{4}\left(x^2-1\right)f'(x)\mathrm{\,d}x$ bằng
| $\dfrac{457}{15}$ | |
| $\dfrac{457}{30}$ | |
| $-\dfrac{263}{30}$ | |
| $-\dfrac{263}{15}$ |
Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{4}f(x)\mathrm{\,d}x=2020$. Giá trị của $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{2}xf\left(x^2\right)\mathrm{\,d}x$ bằng
| $1008$ | |
| $4040$ | |
| $1010$ | |
| $2019$ |
Biết rằng $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=\sin(1-2x)$ và $F\left(\dfrac{1}{2}\right)=1$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
| $F(x)=\dfrac{1}{2}\cos(1-2x)+\dfrac{1}{2}$ | |
| $F(x)=\cos(1-2x)$ | |
| $F(x)=\cos(1-2x)+1$ | |
| $F(x)=-\dfrac{1}{2}\cos(1-2x)+\dfrac{3}{2}$ |
Cho $F(x)$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)=3x^2-\mathrm{e}^x+1-m$ với $m$ là tham số. Biết rằng $F(0)=2$ và $F(2)=1-\mathrm{e}^2$. Giá trị của $m$ thuộc khoảng
| $(3;5)$ | |
| $(5;7)$ | |
| $(6;8)$ | |
| $(4;6)$ |
Cho hình phẳng $\mathscr{D}$ giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=2x-x^2$ và trục $Ox$. Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay $\mathscr{D}$ quanh trục $Ox$ bằng
| $\dfrac{256\pi}{15}$ | |
| $\dfrac{64\pi}{15}$ | |
| $\dfrac{16\pi}{15}$ | |
| $\dfrac{4\pi}{3}$ |