Ngân hàng bài tập

Giáo viên: Huỳnh Phú Sĩ

C

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;-3;2)\) và \(B(3;-1;4)\). Tìm tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(AB\).

\(I(2;2;2)\)
\(I(2;-2;3)\)
\(I(1;1;1)\)
\(I(4;-4;6)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), tìm tọa độ của vectơ \(\vec{u}\) biết \(\vec{u}=\vec{i}-2\vec{k}\).

\(\vec{u}=(0;1;-2)\)
\(\vec{u}=(1;0;-2)\)
\(\vec{u}=(1;-2;0)\)
\(\vec{u}=(1;0;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(M(2;3;1)\) và \(N(3;1;5)\). Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow{MN}\).

\(\overrightarrow{MN}=(-1;2;-4)\)
\(\overrightarrow{MN}=(-1;2;4)\)
\(\overrightarrow{MN}=(1;-2;4)\)
\(\overrightarrow{MN}=(6;3;5)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(-2;1;0)\), \(B(-3;0;4)\), \(C(0;7;3)\). Tính \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)\).

\(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\sqrt{798}}{57}\)
\(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{14\sqrt{118}}{354}\)
\(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=-\dfrac{\sqrt{798}}{57}\)
\(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=-\dfrac{7\sqrt{118}}{177}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(1;0;-3)\) và \(\vec{v}=(-1;-2;0)\). Tính \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)\).

\(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=-\dfrac{1}{5\sqrt{2}}\)
\(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=-\dfrac{1}{\sqrt{10}}\)
\(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=\dfrac{1}{\sqrt{10}}\)
\(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=\dfrac{1}{5\sqrt{2}}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(1;-1;2)\), \(B(-1;0;-1)\), \(C(-2;1;3)\). Tìm tọa độ điểm \(D\) để \(ABCD\) là hình bình hành.

\(D(0;0;4)\)
\(D(-4;2;0)\)
\(D(0;0;-6)\)
\(D(0;0;6)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;2;3)\), \(B(-3;0;1)\) và \(C(5;-8;8)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

\(G(3;-6;12)\)
\(G(-1;2;-4)\)
\(G(1;-2;-4)\)
\(G(1;-2;4)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(3;0;0)\), \(B(0;6;0)\) và \(C(0;0;-6)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

\(G(0;3;-3)\)
\(G(3;2;-2)\)
\(G(1;2;-2)\)
\(G(1;3;-3)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow{OA}=3\vec{i}-2\vec{j}-2\vec{k}\) và điểm \(B(0;1;-4)\). Tìm tọa độ trọng tâm tam giác \(OAB\).

\((1;-1;-2)\)
\((-1;-1;-2)\)
\(\left(1;-\dfrac{1}{3};-2\right)\)
\(\left(1;-\dfrac{1}{3};-\dfrac{2}{3}\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ \(\vec{a}=-3\vec{j}+4\vec{k}\) có tọa độ là

\((0;3;4)\)
\((0;-3;4)\)
\((0;-4;3)\)
\((-3;0;4)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ \(\vec{a}=-\vec{i}+2\vec{j}-3\vec{k}\) có tọa độ là

\((2;-1;-3)\)
\((-3;2;-1)\)
\((2;-3;-1)\)
\((-1;2;-3)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), vectơ \(\vec{a}=2\vec{i}-3\vec{j}+\vec{k}\), với \(\vec{i},\,\vec{j},\,\vec{k}\) là các vectơ đơn vị. Tọa độ của vectơ \(\vec{a}\) là

\((1;2;-3)\)
\((2;-3;1)\)
\((2;3;1)\)
\((1;-3;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{(x-3)(x+2)}{x^2-1}\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của \(x\) thỏa mãn \(f(x)<1\)?

\(1\)
\(2\)
\(3\)
\(4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{1}{x}+\dfrac{2}{x+4}-\dfrac{3}{x+3}\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)<0\).

\((-12;-4)\cup(-3;0)\)
\([-12;-4)\cup(-3;0)\)
\((-\infty;-12)\cup(-4;-3)\cup(0;+\infty)\)
\((-\infty;-4)\cup(-3;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{-4}{3x+1}-\dfrac{3}{2-x}\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)>0\).

\(\left(-\dfrac{11}{5};-\dfrac{1}{3}\right)\cup[2;+\infty)\)
\(\left(-\dfrac{11}{5};-\dfrac{1}{3}\right)\cup(2;+\infty)\)
\(\left(-\infty;-\dfrac{11}{5}\right]\cup\left(-\dfrac{1}{3};2\right)\)
\(\left(-\infty;-\dfrac{11}{5}\right)\cup\left(-\dfrac{1}{3};2\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho biểu thức \(f(x)=1-\dfrac{2-x}{3x-2}\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)\leq0\).

\(\left(\dfrac{2}{3};1\right)\)
\(\left(-\infty;\dfrac{2}{3}\right)\cup(1;+\infty)\)
\(\left(\dfrac{2}{3};1\right]\)
\((-\infty;1)\cup\left(\dfrac{2}{3};+\infty\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{2-x}{x+1}+2\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)<0\).

\((-\infty;-1)\)
\((-1;+\infty)\)
\((-4;-1)\)
\((-\infty;-4)\cup(-1;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho hệ bất phương trình \(\begin{cases}(1-x)^2\leq8-4x+x^2\\ (x+2)^3<x^3+6x^2+13x+9\end{cases}\). Tổng của nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của hệ đã cho bằng

\(2\)
\(3\)
\(6\)
\(7\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tổng tất cả các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\begin{cases}5x-2<4x+5\\ x^2<(x+2)^2\end{cases}\) bằng

\(21\)
\(27\)
\(28\)
\(29\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Biết rằng hệ bất phương trình \(\begin{cases}x-1<2x-3\\ \dfrac{5-3x}{2}\leq x-3\\ 3x\leq x+5\end{cases}\) có tập nghiệm là một đoạn \([a;b]\). Khi đó \(a+b\) bằng

\(\dfrac{11}{2}\)
\(8\)
\(\dfrac{9}{2}\)
\(\dfrac{47}{10}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự