Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;-3;2)\) và \(B(3;-1;4)\). Tìm tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(AB\).
| \(I(2;2;2)\) | |
| \(I(2;-2;3)\) | |
| \(I(1;1;1)\) | |
| \(I(4;-4;6)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), tìm tọa độ của vectơ \(\vec{u}\) biết \(\vec{u}=\vec{i}-2\vec{k}\).
| \(\vec{u}=(0;1;-2)\) | |
| \(\vec{u}=(1;0;-2)\) | |
| \(\vec{u}=(1;-2;0)\) | |
| \(\vec{u}=(1;0;2)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(M(2;3;1)\) và \(N(3;1;5)\). Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow{MN}\).
| \(\overrightarrow{MN}=(-1;2;-4)\) | |
| \(\overrightarrow{MN}=(-1;2;4)\) | |
| \(\overrightarrow{MN}=(1;-2;4)\) | |
| \(\overrightarrow{MN}=(6;3;5)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(-2;1;0)\), \(B(-3;0;4)\), \(C(0;7;3)\). Tính \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)\).
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{\sqrt{798}}{57}\) | |
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=\dfrac{14\sqrt{118}}{354}\) | |
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=-\dfrac{\sqrt{798}}{57}\) | |
| \(\cos\left(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}\right)=-\dfrac{7\sqrt{118}}{177}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(1;0;-3)\) và \(\vec{v}=(-1;-2;0)\). Tính \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)\).
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=-\dfrac{1}{5\sqrt{2}}\) | |
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=-\dfrac{1}{\sqrt{10}}\) | |
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=\dfrac{1}{\sqrt{10}}\) | |
| \(\cos\left(\vec{u},\vec{v}\right)=\dfrac{1}{5\sqrt{2}}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(A(1;-1;2)\), \(B(-1;0;-1)\), \(C(-2;1;3)\). Tìm tọa độ điểm \(D\) để \(ABCD\) là hình bình hành.
| \(D(0;0;4)\) | |
| \(D(-4;2;0)\) | |
| \(D(0;0;-6)\) | |
| \(D(0;0;6)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(1;2;3)\), \(B(-3;0;1)\) và \(C(5;-8;8)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).
| \(G(3;-6;12)\) | |
| \(G(-1;2;-4)\) | |
| \(G(1;-2;-4)\) | |
| \(G(1;-2;4)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(3;0;0)\), \(B(0;6;0)\) và \(C(0;0;-6)\). Tìm tọa độ trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).
| \(G(0;3;-3)\) | |
| \(G(3;2;-2)\) | |
| \(G(1;2;-2)\) | |
| \(G(1;3;-3)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow{OA}=3\vec{i}-2\vec{j}-2\vec{k}\) và điểm \(B(0;1;-4)\). Tìm tọa độ trọng tâm tam giác \(OAB\).
| \((1;-1;-2)\) | |
| \((-1;-1;-2)\) | |
| \(\left(1;-\dfrac{1}{3};-2\right)\) | |
| \(\left(1;-\dfrac{1}{3};-\dfrac{2}{3}\right)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), vectơ \(\vec{a}=-3\vec{j}+4\vec{k}\) có tọa độ là
| \((0;3;4)\) | |
| \((0;-3;4)\) | |
| \((0;-4;3)\) | |
| \((-3;0;4)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), vectơ \(\vec{a}=-\vec{i}+2\vec{j}-3\vec{k}\) có tọa độ là
| \((2;-1;-3)\) | |
| \((-3;2;-1)\) | |
| \((2;-3;-1)\) | |
| \((-1;2;-3)\) |
Trong không gian \(Oxyz\), vectơ \(\vec{a}=2\vec{i}-3\vec{j}+\vec{k}\), với \(\vec{i},\,\vec{j},\,\vec{k}\) là các vectơ đơn vị. Tọa độ của vectơ \(\vec{a}\) là
| \((1;2;-3)\) | |
| \((2;-3;1)\) | |
| \((2;3;1)\) | |
| \((1;-3;2)\) |
Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{(x-3)(x+2)}{x^2-1}\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của \(x\) thỏa mãn \(f(x)<1\)?
| \(1\) | |
| \(2\) | |
| \(3\) | |
| \(4\) |
Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{1}{x}+\dfrac{2}{x+4}-\dfrac{3}{x+3}\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)<0\).
| \((-12;-4)\cup(-3;0)\) | |
| \([-12;-4)\cup(-3;0)\) | |
| \((-\infty;-12)\cup(-4;-3)\cup(0;+\infty)\) | |
| \((-\infty;-4)\cup(-3;0)\) |
Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{-4}{3x+1}-\dfrac{3}{2-x}\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)>0\).
| \(\left(-\dfrac{11}{5};-\dfrac{1}{3}\right)\cup[2;+\infty)\) | |
| \(\left(-\dfrac{11}{5};-\dfrac{1}{3}\right)\cup(2;+\infty)\) | |
| \(\left(-\infty;-\dfrac{11}{5}\right]\cup\left(-\dfrac{1}{3};2\right)\) | |
| \(\left(-\infty;-\dfrac{11}{5}\right)\cup\left(-\dfrac{1}{3};2\right)\) |
Cho biểu thức \(f(x)=1-\dfrac{2-x}{3x-2}\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)\leq0\).
| \(\left(\dfrac{2}{3};1\right)\) | |
| \(\left(-\infty;\dfrac{2}{3}\right)\cup(1;+\infty)\) | |
| \(\left(\dfrac{2}{3};1\right]\) | |
| \((-\infty;1)\cup\left(\dfrac{2}{3};+\infty\right)\) |
Cho biểu thức \(f(x)=\dfrac{2-x}{x+1}+2\). Tìm tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) sao cho \(f(x)<0\).
| \((-\infty;-1)\) | |
| \((-1;+\infty)\) | |
| \((-4;-1)\) | |
| \((-\infty;-4)\cup(-1;+\infty)\) |
Cho hệ bất phương trình \(\begin{cases}(1-x)^2\leq8-4x+x^2\\ (x+2)^3<x^3+6x^2+13x+9\end{cases}\). Tổng của nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của hệ đã cho bằng
| \(2\) | |
| \(3\) | |
| \(6\) | |
| \(7\) |
Tổng tất cả các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\begin{cases}5x-2<4x+5\\ x^2<(x+2)^2\end{cases}\) bằng
| \(21\) | |
| \(27\) | |
| \(28\) | |
| \(29\) |
Biết rằng hệ bất phương trình \(\begin{cases}x-1<2x-3\\ \dfrac{5-3x}{2}\leq x-3\\ 3x\leq x+5\end{cases}\) có tập nghiệm là một đoạn \([a;b]\). Khi đó \(a+b\) bằng
| \(\dfrac{11}{2}\) | |
| \(8\) | |
| \(\dfrac{9}{2}\) | |
| \(\dfrac{47}{10}\) |