Cho hệ bất phương trình \(\begin{cases}(1-x)^2\leq8-4x+x^2\\ (x+2)^3<x^3+6x^2+13x+9\end{cases}\). Tổng của nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của hệ đã cho bằng
| \(2\) | |
| \(3\) | |
| \(6\) | |
| \(7\) |
Tổng tất cả các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\begin{cases}5x-2<4x+5\\ x^2<(x+2)^2\end{cases}\) bằng
| \(21\) | |
| \(27\) | |
| \(28\) | |
| \(29\) |
Tổng tất cả các nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\begin{cases}
5x-2<4x+5\\
x^2<(x+2)^2
\end{cases}\) bằng
| \(21\) | |
| \(28\) | |
| \(27\) | |
| \(29\) |
Hệ bất phương trình \(\begin{cases}6x+\dfrac{5}{7}>4x+7\\ \dfrac{8x+3}{2}<2x+25\end{cases}\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?
| \(7\) | |
| \(8\) | |
| \(10\) | |
| \(9\) |
Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}
3x-6<0\\
2x+1>x-2
\end{cases}\) là
| \((-3;2)\) | |
| \((-3;+\infty)\) | |
| \((-\infty;2)\) | |
| \(\varnothing\) |
Tập nghiệm \(S\) của hệ bất phương trình \(\begin{cases}2(x-1)<x+3\\ 2x\leq3(x+1)\end{cases}\) là
| \(S=(-3;5)\) | |
| \(S=(-3;5]\) | |
| \(S=[-3;5)\) | |
| \(S=[-3;5]\) |
Tập nghiệm \(S\) của hệ bất phương trình \(\begin{cases}2x-1<-x+2017\\ 3+x>1009-x\end{cases}\) là
| \(S=\varnothing\) | |
| \(S=\left(503;\dfrac{2018}{3}\right)\) | |
| \(S=(-\infty;503)\) | |
| \(S=\left(\dfrac{2018}{3};+\infty\right)\) |
Tập nghiệm \(S\) của hệ bất phương trình $$\begin{cases}\dfrac{x-1}{2}<1-x\\ 3+x>\dfrac{5-2x}{2}\end{cases}$$
| \(S=\left(-\infty;-\dfrac{1}{4}\right)\) | |
| \(S=(1;+\infty)\) | |
| \(S=\left(-\dfrac{1}{4};1\right)\) | |
| \(S=\varnothing\) |
Tập nghiệm \(S\) của hệ bất phương trình \(\begin{cases}2-x>0\\ 2x+1<x-2\end{cases}\) là
| \(S=(-\infty;-3)\) | |
| \(S=(-\infty;2)\) | |
| \(S=(-3;2)\) | |
| \(S=(-3;+\infty)\) |
Số nghiệm nguyên của hệ bất phương trình \(\begin{cases}
6x+\dfrac{5}{7}<4x+7\\
\dfrac{8x+3}{2}<2x+25
\end{cases}\) là
| \(8\) | |
| \(9\) | |
| \(10\) | |
| Vô số |
Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}\dfrac{2x-1}{3}<-x+1\\ \dfrac{4-3x}{2}<3-x\end{cases}\) là
| \(\left(-2;\dfrac{4}{5}\right)\) | |
| \(\left[-2;\dfrac{4}{5}\right]\) | |
| \(\left(-2;\dfrac{3}{5}\right)\) | |
| \(\left[-1;\dfrac{1}{3}\right)\) |
Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}\dfrac{4x+5}{6}<x-3\\ 2x+3>\dfrac{7x-4}{3}\end{cases}\) là
| \(\left(\dfrac{23}{2};13\right)\) | |
| \((-\infty;13)\) | |
| \((13;+\infty)\) | |
| \(\left(-\infty;\dfrac{23}{2}\right)\) |
Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}\dfrac{2x-1}{3}<1-x\\ \dfrac{4-3x}{2}<3-x\end{cases}\) là
| \(\left(-2;\dfrac{4}{5}\right)\) | |
| \(\left[-2;\dfrac{4}{5}\right]\) | |
| \(\left(-2;+\infty\right)\) | |
| \(\left(-\infty;\dfrac{4}{5}\right]\) |
Tập nghiệm của hệ bất phương trình \(\begin{cases}3x-6<0\\ 2x+1>x-2\end{cases}\) là
| \((-\infty;-3)\) | |
| \((-3;2)\) | |
| \((-\infty;2)\) | |
| \((-3;+\infty)\) |
Trong không gian $Oxyz$ cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x+2y-z-6=0$. Gọi mặt phẳng $(\beta)\colon x+y+cz+d=0$ không qua $O$, song song với mặt phẳng $(\alpha)$ và $\mathrm{d}\left((\alpha),(\beta)\right)=2$. Tính $c\cdot d$?
| $cd=3$ | |
| $cd=0$ | |
| $cd=12$ | |
| $cd=6$ |
Tính tổng các nghiệm thuộc $\left[-2\pi;2\pi\right]$ của phương trình $\sin^2x+\cos2x+2\cos x=0$.
| $2\pi$ | |
| $\dfrac{2\pi}{3}$ | |
| $\dfrac{\pi}{3}$ | |
| $0$ |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $2\cos^2x+5\sin x-4=0$ trong $[0;2\pi]$.
| $0$ | |
| $\dfrac{8\pi}{3}$ | |
| $\pi$ | |
| $\dfrac{5\pi}{6}$ |
Tổng các nghiệm của phương trình $\sin^22x+\cos^23x=1$ trên khoảng $0< x<\pi$ là
| $0$ | |
| $\dfrac{\pi}{5}$ | |
| $\pi$ | |
| $2\pi$ |
Phương trình $3\cos x+\cos2x-\cos3x+1=2\sin x\sin2x$ có $\alpha$ là nghiệm lớn nhất thuộc khoảng $(0;2\pi)$. Tìm $\sin2\alpha$.
| $\dfrac{1}{2}$ | |
| $1$ | |
| $-\dfrac{1}{2}$ | |
| $0$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{\sin x-\cos x+\sqrt{2}}{\sin x+\cos x+2}$. Giả sử hàm số có giá trị lớn nhất là $M$, giá trị nhỏ nhất là $N$. Khi đó, giá trị của $2M+N$ là
| $4\sqrt{2}$ | |
| $2\sqrt{2}$ | |
| $4$ | |
| $\sqrt{2}$ |