Ngân hàng bài tập

Giáo viên: Huỳnh Phú Sĩ

A

Kết quả của phép tính tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\ln(2x+1)\mathrm{\,d}x=a\ln3+b\), (\(a,\,b\in\mathbb{Q}\)) khi đó giá trị của \(ab^3\) bằng

\(-\dfrac{3}{2}\)
\(3\)
\(1\)
\(\dfrac{3}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho \(I=\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin2x\mathrm{\,d}x\), \(J=\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin x\mathrm{\,d}x\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

\(I>J\)
\(I=J\)
\(I< J\)
\(I=2J\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{3}\dfrac{x}{1+\sqrt{1+x}}\mathrm{\,d}x\) và đặt \(t=\sqrt{1+x}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(t^2-1\right)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(2t^2+2t\right)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(t^2+t\right)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(2t^2-2t\right)\mathrm{\,d}t\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Biết \(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x=2\) và \(\displaystyle\int\limits_{1}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=3\). Kết quả \(\displaystyle\int\limits_{3}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\) bằng bao nhiêu?

\(3\)
\(\dfrac{5}{2}\)
\(-1\)
\(1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Với \(a\neq0\). Cho biểu thức \(B=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}ax^2\mathrm{\,d}x\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(B=a\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}x^2\mathrm{\,d}x\)
\(B=-\displaystyle\int\limits_{1}^{-1}ax^2\mathrm{\,d}x\)
\(B=\displaystyle\int\limits_{1}^{0}ax^2\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{-1}ax^2\mathrm{\,d}x\)
\(B=\dfrac{2a}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Giả sử hàm số \(f\) liên tục trên khoảng \(\mathbb{K}\) và \(a,\,b,\,c\) là \(3\) số thực bất kỳ thuộc \(\mathbb{K}\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\neq\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(t)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=-\displaystyle\int\limits_{b}^{a}f(t)\mathrm{\,d}t\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{a}f(x)\mathrm{\,d}x=0\)
\(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{a}^{c}f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{c}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\;\left(c\in(a;b)\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

\(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\cot x\) và \(F\left(\dfrac{\pi}{2}\right)=0\). Giá trị của \(F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)\) bằng

\(-\ln\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
\(\ln\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
\(\ln2\)
\(-\ln2\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\mathrm{e}^{3x}\) thỏa \(F(0)=1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+\dfrac{2}{3}\)
\(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+1\)
\(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}\)
\(F(x)=-\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+\dfrac{4}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x)=\dfrac{\mathrm{e}^x}{\mathrm{e}^x+2}\) thỏa \(F(0)=-\ln3\) là

\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)+\ln3\)
\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)+2\ln3\)
\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)-\ln3\)
\(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)-2\ln3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{2x^2+1}{x}\) là

\(x^2+\ln|x|\)
\(x^2+\ln x+C\)
\(x^2-\ln|x|+C\)
\(x^2+\ln|x|+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

\(\displaystyle\int\cos x\mathrm{\,d}x=\sin x+C\)
\(\displaystyle\int\dfrac{1}{x^2}\mathrm{\,d}x=-\dfrac{1}{x}+C\)
\(\displaystyle\int\dfrac{1}{2\sqrt{x}}\mathrm{\,d}x=\sqrt{x}+C\)
\(\displaystyle\int a^x\mathrm{\,d}x=a^x\cdot\ln a+C\) (\(a>0,\,a\neq1\))
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cặp số nào sau đây có tính chất "Có một hàm số là nguyên hàm của hàm số còn lại"?

\(\tan x\) và \(\dfrac{1}{\sin^2x^2}\)
\(\sin x\) và \(\cos x\)
\(\mathrm{e}^x\) và \(\mathrm{e}^{-x}\)
\(x^2\) và \(x\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x+2y+z-4=0\) và đường thẳng \(d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y}{1}=\dfrac{z+2}{3}\). Đường thẳng \(\Delta\) nằm trong mặt phẳng \((P)\) đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng \(d\) có phương trình là

\(\Delta\colon\dfrac{x-1}{5}=\dfrac{y-1}{-1}=\dfrac{z-1}{3}\)
\(\Delta\colon\dfrac{x-1}{5}=\dfrac{y+1}{-1}=\dfrac{z-1}{2}\)
\(\Delta\colon\dfrac{x-1}{5}=\dfrac{y+1}{-1}=\dfrac{z-1}{-3}\)
\(\Delta\colon\dfrac{x-1}{5}=\dfrac{y-1}{-1}=\dfrac{z-1}{-3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Phương trình đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm \(A(3;2;1)\) và song song với đường thẳng \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{4}=\dfrac{z+3}{1}\) là

\(\begin{cases}x=3-2t\\ y=2-4t\\ z=1-t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2+3t\\ y=4+2t\\ z=1+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=2t\\ y=4t\\ z=3+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=3+2t\\ y=2-4t\\ z=1+t\end{cases}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta\) đi qua \(M(0;2;-3)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{a}=(4;-3;1)\). Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\) là

\(\begin{cases}x=4t\\ y=-2-3t\\ z=3+t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=4t\\ y=-2-3t\\ z=-3-t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=-4t\\ y=2+3t\\ z=-3-t\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=4\\ y=-3+2t\\ z=1-3t\end{cases}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A(3;-2;1)\), \(B(-4;0;3)\), \(C(1;4;-3)\), \(D(2;3;5)\). Phương trình mặt phẳng chứa \(AC\) và song song với \(BD\) là

\(12x-10y+21z-35=0\)
\(12x+10y-21z+35=0\)
\(12x+10y+21z+35=0\)
\(12x-10y-21z-35=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc với mặt cầu \((S)\colon(x-1)^2+(y+3)^2+(z-2)^2=49\) tại điểm \(M(7;-1;5)\) có phương trình là

\(6x+2y+3z-55=0\)
\(6x+2y+3z+55=0\)
\(3x+y+z-22=0\)
\(3x+y+z+22=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Vị trí tương đối của hai mặt phẳng \((\alpha)\colon3x+2y-z+1=0\) và \(\left(\alpha'\right)\colon3x+y+11z-1=0\) là

Vuông góc với nhau
Trùng nhau
Cắt nhau nhưng không vuông góc với nhau
Song song với nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(1;2;0)\) và mặt phẳng \((\alpha)\colon x+2y-2z+1=0\). Khoảng cách từ \(M\) đến \((\alpha)\) là

\(1\)
\(3\)
\(2\)
\(4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2+4x-2y+6z-11=0\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z+1=0\). Gọi \((C)\) là đường tròn giao tuyến của \((P)\) và \((S)\). Tính chu vi đường tròn \((C)\).

\(10\pi\)
\(4\pi\)
\(6\pi\)
\(8\pi\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự