Để phương trình \(x^2+y^2-2x+4y-m=0\) là phương trình đường tròn thì
| \(m\geq-5\) | |
| \(m>-5\) | |
| \(m<5\) | |
| \(m\leq5\) |
Phương trình nào sau đây không phải phương trình đường tròn?
| \(x^2+y^2-2x+4y+2019=0\) | |
| \((x-2)^2+(y+3)^2=51\) | |
| \(x^2+y^2-2x+4y-2019=0\) | |
| \(x^2+y^2=1\) |
Khoảng cách từ điểm \(A(2;4)\) đến đường thẳng \(\Delta\colon4x-3y-6=0\) bằng
| \(-2\) | |
| \(\sqrt{5}\) | |
| \(-\sqrt{5}\) | |
| \(2\) |
Đường thẳng đi qua điểm \(D(3;5)\) và có vectơ chỉ phương \(\vec{u}=(4;-1)\) thì phương trình tổng quát là
| \(\begin{cases}x=3+4t\\ y=5-t\end{cases}\) | |
| \(3x+5y-23=0\) | |
| \(x+4y-23=0\) | |
| \(4x-y-7=0\) |
Đường thẳng \(\Delta\colon3x+4y-2=0\) đi qua điểm nào dưới đây?
| \(N(1;-2)\) | |
| \(M(2;-1)\) | |
| \(P(2;1)\) | |
| \(Q(1;2)\) |
Đường thẳng \(n\colon\begin{cases}
x=3-4t \\
y=-1+4t \\
\end{cases}\) có phương trình tổng quát là
| \(x+y-2=0\) | |
| \(x-y=4\) | |
| \(x-y+2=0\) | |
| \(4x+4y-16=0\) |
Cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau tại một điểm?
| \(d_1\colon y=3x-5\) và \(d_2\colon y=3x+1\) | |
| \(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y+1=0\) | |
| \(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y-8=0\) | |
| \(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon6x-4y+3=0\) |
Đường thẳng \(\Delta\colon 5x-3y+1=0\) có vectơ pháp tuyến là
| \(\vec{b}=(3;5)\) | |
| \(\vec{c}=(-3;-5)\) | |
| \(\vec{a}=(5;-3)\) | |
| \(\vec{d}=(5;3)\) |

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng
| \(6,01\) | |
| \(5,73\) | |
| \(5,85\) | |
| \(4,57\) |
Tam giác \(ABC\) có \(AB=5\) cm, \(AC=8\) cm và góc \(\widehat{A}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(BC\) bằng
| \(7\) cm | |
| \(49\) cm | |
| \(11,4\) cm | |
| \(4,44\) cm |
Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là
| \(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\) | |
| \(S=p\cdot R\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\) |
Góc giữa hai vectơ \(\vec{a}=(4;3)\) và \(\vec{b}=(1;7)\) có số đo bằng
| \(135^\circ\) | |
| \(54^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(90^\circ\) |
Độ dài của vectơ \(\vec{u}=(5;-12)\) bằng
| \(-7\) | |
| \(13\) | |
| \(\pm13\) | |
| \(169\) |
Cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
| \(\vec{a}=(1;5)\) và \(\vec{b}=(5;-1)\) | |
| \(\vec{u}=(1;5)\) và \(\vec{v}=(-5;-1)\) | |
| \(\vec{m}=(1;5)\) và \(\vec{n}=(5;1)\) | |
| \(\vec{x}=(1;5)\) và \(\vec{w}=(1;-5)\) |
Nếu \(\tan x=-3\) thì
| \(\cot x=\dfrac{1}{3}\) | |
| \(\cos x=-\dfrac{1}{3}\) | |
| \(\cos x=\dfrac{1}{10}\) | |
| \(\cot x=-\dfrac{1}{3}\) |
Giá trị \(\cot\dfrac{2\pi}{3}\) bằng
| \(\dfrac{\sqrt{3}}{3}\) | |
| \(-\sqrt{3}\) | |
| \(-\dfrac{1}{\sqrt{3}}\) | |
| \(-\dfrac{1}{2}\) |
Cho cung \(\alpha\), với \(\dfrac{3\pi}{2}<\alpha<2\pi\). Hãy chọn phát biểu đúng.
| \(\sin\alpha>0\) | |
| \(\cos\alpha>0\) | |
| \(\tan\alpha>0\) | |
| \(\cot\alpha>0\) |
Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?
| \(-1\leq\cos x\leq1\) | |
| \(\sin^2x\cdot\cos^2x=1\) | |
| \(\tan x\cdot\cos x=1\) | |
| \(-1\leq\cot x\leq1\) |
Trên đường tròn bán kính \(12\) cm thì cung có số đo \(120^\circ\) có độ dài là
| \(4\pi\) cm | |
| \(8\pi\) m | |
| \(1440\) cm | |
| \(8\pi\) cm |
Cung lượng giác \(\alpha=\dfrac{7\pi}{3}\) có số đo độ là
| \(-420^\circ\) | |
| \(240^\circ\) | |
| \(420^\circ\) | |
| \(840^\circ\) |