Biểu thức $f\left(x\right)=3x^2+2\left(2m-1\right)x+m+4$ dương với mọi $x$ khi
| $-1<m<\dfrac{11}{4}$ | |
| $-\dfrac{11}{4}<m<1$ | |
| $-\dfrac{11}{4}\leq m\leq1$ | |
| $\left[\begin{array}{l}m<-1\\ m>\dfrac{11}{4}\end{array}\right.$ |
Tìm tập xác định của hàm số $y=\sqrt{\dfrac{x^2+4x+5}{2x^2+3x+1}}$.
| $\left(-\infty;-1\right]\cup\left[-\dfrac{1}{2};+\infty\right)$ | |
| $\left[-1;-\dfrac{1}{2}\right]$ | |
| $\left(-\infty;-1\right)\cup\left(-\dfrac{1}{2};+\infty\right)$ | |
| $\left(-1;-\dfrac{1}{2}\right)$ |
Hàm số $y=2x^2+2x+5$ nhận giá trị dương khi
| $x\in\left(0;+\infty\right)$ | |
| $x\in\left(-2;+\infty\right)$ | |
| $x\in\Bbb{R}$ | |
| $x\in\left(-\infty;2\right)$ |
Hàm số $y=\left(3-x\right)\left(x+2\right)^2\left(x-2\right)^3$ nhận giá trị dương trên khoảng nào dưới đây?
| $\left(-2;2\right)$ | |
| $\left(3;+\infty\right)$ | |
| $\left(2;3\right)$ | |
| $\left(-\infty;-2\right)$ |
Cho biểu thức $f\left(x\right)=\dfrac{1}{3x-6}$. Tìm tập hợp các giá trị $x$ để $f\left(x\right)>0$.
| $\left(-\infty;2\right]$ | |
| $\left(-\infty;2\right)$ | |
| $\left(2;+\infty\right)$ | |
| $\left[2;+\infty\right)$ |
Cho biểu thức $f\left(x\right)=\left(x+5\right)\left(3-x\right)$. Tìm tập hợp các giá trị $x$ để $f\left(x\right)\leq0$.
| $\left(-\infty;-5\right)\cup\left(3;+\infty\right)$ | |
| $\left(3;+\infty\right)$ | |
| $\left(-5;-3\right)$ | |
| $\left(-\infty;-5\right]\cup\left[3;+\infty\right)$ |
Gọi $x_0$ là nghiệm của phương trình $$1-\dfrac{2}{x-2}=\dfrac{10}{x+3}-\dfrac{50}{\left(2-x\right)\left(x+3\right)}.$$Mệnh đề nào sau đây đúng?
| $x_0\in\left(-5;-3\right)$ | |
| $x_0\in\left[-3;-1\right]$ | |
| $x_0\in\left(-1;4\right)$ | |
| $x_0\in\left[4;+\infty\right)$ |
Phương trình $2x+\dfrac{3}{x-1}=\dfrac{3x}{x-1}$ có tập nghiệm
| $S=\left\{1;\dfrac{3}{2}\right\}$ | |
| $S=\left\{1\right\}$ | |
| $S=\left\{\dfrac{3}{2}\right\}$ | |
| $S=\Bbb{R}\setminus\left\{1\right\}$ |
Giả sử phương trình $2x^2-4ax-1=0$ có hai nghiệm $x_1,\,x_2$. Tính giá trị của biểu thức $T=\left|x_1-x_2\right|$.
| $T=\dfrac{4a^2+2}{3}$ | |
| $T=\sqrt{4a^2+2}$ | |
| $T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{2}$ | |
| $T=\dfrac{\sqrt{a^2+8}}{4}$ |
Phương trình $ax^2+bx+c=0\,\,\left(a\neq0\right)$ có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
| $P>0$ | |
| $P<0$ | |
| $\begin{cases}\Delta&>0\\ S&>0\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}\Delta&>0\\ S&<0\end{cases}$ |
Phương trình $ax^2+bx+c=0\,\,\left(a\neq0\right)$ có hai nghiệm phân biệt cùng dấu khi và chỉ khi
| $\begin{cases}\Delta&>0\\ P&>0\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}\Delta&\geq0\\ P&>0\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}\Delta&>0\\ S&>0\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}\Delta&>0\\ S&<0\end{cases}$ |
Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $$\left(x-1\right)\left(x^2-4mx-4\right)=0$$có ba nghiệm phân biệt.
| $m\in\Bbb{R}$ | |
| $m\neq0$ | |
| $m\neq\dfrac{3}{4}$ | |
| $m\neq-\dfrac{3}{4}$ |
Biết rằng phương trình $x^2-4x+m+1=0$ có một nghiệm bằng $3$. Nghiệm còn lại là
| $-1$ | |
| $1$ | |
| $2$ | |
| $4$ |
Phương trình $\left(m-1\right)x^2+6x-1=0$ có hai nghiệm phân biệt khi
| $m>-8$ | |
| $m>-\dfrac{5}{4}$ | |
| $\begin{cases}m>-8\\ m\neq1\end{cases}$ | |
| $\begin{cases}m>-\dfrac{5}{4}\\ m\neq1\end{cases}$ |
Hình nào dưới đây có tất cả các mặt bằng nhau?
| Tứ diện đều và hình lập phương | |
| Hình chóp đều và hình lập phương | |
| Hình chóp đều và lăng trụ đều | |
| Hình lập phương và hình hộp chữ nhật |
Đường thẳng nào sau đây không phải đường cao của lăng trụ đều $ABC.A'B'C'$?
| $AA'$ | |
| $BB'$ | |
| $AB'$ | |
| $CC'$ |
Cho hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$ cạnh bên bằng $a\sqrt{3}$ và góc tạo bởi đường thẳng $AA'$ với mặt đáy $(ABC)$ bằng $60^\circ$. Chiều cao của $ABC.A'B'C'$ bằng
| $a\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{3a}{2}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $2a$ |
Cho hình lăng trụ $ABC.DEF$ có hình chiếu vuông góc của $D$ trên mặt phẳng $(ABC)$ là trung điểm $M$ của $BC$. Phát biểu nào sau đây là đúng?
| $ABC.DEF$ là hình lăng trụ đều | |
| Tam giác $AMD$ vuông tại $A$ | |
| $AD$ là đường cao của lăng trụ | |
| $MD$ là đường cao của lăng trụ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$ và $SA=SB=SC=SD$. Đường cao của hình chóp là
| $SO$ | |
| $SA$ | |
| $SC$ | |
| $SB$ |
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O và $SA\bot\left(ABCD\right)$. Đường cao của hình chóp là
| $SO$ | |
| $SA$ | |
| $SC$ | |
| $SB$ |