Trong không gian, cho hình bình hành $ABCD$. Vectơ $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}$ bằng
| $\overrightarrow{AC}$ | |
| $\overrightarrow{BC}$ | |
| $\overrightarrow{BD}$ | |
| $\overrightarrow{CA}$ |
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có độ dài cạnh đáy bằng $2$ và độ dài cạnh bên bằng $3$ (tham khảo hình bên).
Khoảng cách từ $S$ đến mặt phẳng $(ABCD)$ bằng
| $\sqrt{7}$ | |
| $1$ | |
| $7$ | |
| $\sqrt{11}$ |
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $AB=AD=2$ và $AA'=2\sqrt{2}$ (tham khảo hình bên).
Góc giữa đường thẳng $CA'$ và mặt phẳng $(ABCD)$ bằng
| $30^\circ$ | |
| $45^\circ$ | |
| $60^\circ$ | |
| $90^\circ$ |
Cho hình lập phương $ABCD.EFGH$ có cạnh bằng $a$. Tính độ dài đường chéo của hình lập phương.
| $3a$ | |
| $a\sqrt{2}$ | |
| $a\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ |
Cho hình lăng trụ đều $ABCD.EFGH$. Phát biểu nào sau đây không đúng?
| $ABCD$ là hình vuông | |
| $AE\bot\left(ABCD\right)$ | |
| $ABCD.EFGH$ là hình hộp chữ nhật | |
| $ABCE$ là hình thoi |
Cho hình lăng trụ $ABC.DEF$ có $BCD$ là tam giác đều cạnh $a\sqrt{3}$ và mặt phẳng $\left(BCD\right)$ hợp với đáy một góc $60^\circ$. Biết tam giác $ABC$ cân tại $A$, tính chiều cao của hình lăng trụ.
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $\dfrac{3a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $\dfrac{3a\sqrt{3}}{4}$ | |
| $\dfrac{3a}{4}$ |
Cho hình lập phương $ABCD.EFGH$ có cạnh bằng $1$. Tính khoảng cách $d$ từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left(BDE\right)$.
| $d=\dfrac{\sqrt{2}}{2}$ | |
| $d=\dfrac{\sqrt{3}}{3}$ | |
| $d=\dfrac{\sqrt{6}}{4}$ | |
| $d=\sqrt{3}$ |
Cho hình lăng trụ $ABC.DEF$ có cạnh $AD$ hợp với đáy một góc $60^\circ$ và hình chiếu vuông góc của $D$ trên mặt phẳng $\left(ABC\right)$ trùng với trung điểm $M$ của cạnh $BC$. Biết rằng tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ và $AB=a\sqrt{2}$, tính chiều cao của hình lăng trụ.
| $\dfrac{a\sqrt{2}}{2}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $a\sqrt{3}$ | |
| $2a\sqrt{2}$ |
Cho tứ diện $OABC$ có $OA$, $OB$, $OC$ đôi một vuông góc. Gọi $OH$ là đường cao của tứ diện. Khi đó $H$ là
| Trọng tâm $\triangle ABC$ | |
| Trực tâm $\triangle ABC$ | |
| Tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$ | |
| Tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$ |
Cho tứ diện $ABCD$ có hai mặt $\left(ABC\right)$ và $\left(BCD\right)$ vuông góc với nhau. Biết rằng $\triangle ABC$ đều cạnh $2a$ và $M$ là trung điểm $BC$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left(BCD\right)$.
| $2a$ | |
| $a\sqrt{3}$ | |
| $2a\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có hai mặt bên $\left(SAB\right)$ và $\left(SBC\right)$ đều vuông góc với mặt đáy $\left(ABCD\right)$. Đường thẳng nào sau đây vuông góc với mặt đáy?
| $SA$ | |
| $SB$ | |
| $SC$ | |
| $SD$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh bên $SA=a\sqrt{3}$ và hợp với đáy một góc $60^\circ$. Tính khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt đáy.
| $a\sqrt{3}$ | |
| $\dfrac{3a}{2}$ | |
| $\dfrac{a\sqrt{3}}{2}$ | |
| $2a$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có góc tạo bởi các mặt bên và mặt đáy bằng nhau. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt đáy. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
| $S.ABC$ là hình chóp đều | |
| $H$ là trực tâm của $\triangle ABC$ | |
| $H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$ | |
| $H$ là tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$ |
Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có đáy bằng $2$, cạnh bên bằng $3$. Gọi $\varphi$ là góc giữa cạnh bên và mặt đáy. Mệnh đề nào sau đây đúng?
| $\tan\varphi=\sqrt{7}$ | |
| $\varphi=60^\circ$ | |
| $\varphi=45^\circ$ | |
| $\tan\varphi=\dfrac{\sqrt{14}}{2}$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có góc tạo bởi các cạnh bên và mặt đáy bằng nhau. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ trên mặt đáy. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
| $S.ABC$ là hình chóp đều | |
| $H$ là trực tâm của $\triangle ABC$ | |
| $H$ là tâm đường tròn ngoại tiếp $\triangle ABC$ | |
| $H$ là tâm đường tròn nội tiếp $\triangle ABC$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi tâm $O$. Biết rằng $SA=SC$ và $SB=SD$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
| $AB\bot\left(SAC\right)$ | |
| $CD\bot AC$ | |
| $SO\bot\left(ABCD\right)$ | |
| $CD\bot\left(SBD\right)$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ vuông tại $B$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $SAB$. Khẳng định nào dưới đây sai?
| $SA\bot BC$ | |
| $AH\bot BC$ | |
| $AH\bot AC$ | |
| $AH\bot SC$ |
Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác $ABC$ vuông tại $B$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H$ là chân đường cao kẻ từ $A$ của tam giác $SAB$. Khẳng định nào dưới đây sai?
| $SA\bot\left(ABC\right)$ | |
| $AH\bot\left(ABC\right)$ | |
| $AH\bot\left(SBC\right)$ | |
| $BC\bot\left(SAB\right)$ |
Hình nào dưới đây có tất cả các mặt bằng nhau?
| Tứ diện đều và hình lập phương | |
| Hình chóp đều và hình lập phương | |
| Hình chóp đều và lăng trụ đều | |
| Hình lập phương và hình hộp chữ nhật |
Đường thẳng nào sau đây không phải đường cao của lăng trụ đều $ABC.A'B'C'$?
| $AA'$ | |
| $BB'$ | |
| $AB'$ | |
| $CC'$ |