Một chất điểm chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=t^2-\dfrac{1}{6}t^3$ (m). Tìm thời điểm $t$ (giây) mà tại đó vận tốc $v$(m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.
| $t=2$ | |
| $t=0.5$ | |
| $t=2.5$ | |
| $t=1$ |
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $S=-t^3+3t^2+9t$, trong đó $t$ tính bằng giây và $S$ tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.
| $12\,\text{m/s}$ | |
| $0\,\text{m/s}$ | |
| $11\,\text{m/s}$ | |
| $6\,\text{m/s}$ |
Một chất điểm chuyển động trong $20$ giây đầu tiên có phương trình $s\left(t\right)=\dfrac{1}{12}t^4-t^3+6t^2+10t$, trong đó $t>0$ với $t$ tính bằng giây $\left(s\right)$ và $s\left(t\right)$ tính bằng mét. Hỏi tại thời điểm gia tốc của vật đạt giá trị nhỏ nhất thì vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
| $17$(m/s) | |
| $18$(m/s) | |
| $28$(m/s) | |
| $13$(m/s) |
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $s=t^3-3t^2+5t+2$, trong đó $t$ tính bằng giây và $s$ tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi $t=3$ là
| $24\text{m/s}^2$ | |
| $17\text{m/s}^2$ | |
| $14\text{m/s}^2$ | |
| $12\text{m/s}^2$ |
Một vật chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=-\dfrac{1}{2}t^3+12t^2$, $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động, $s$ (mét) là quãng đường vật chuyển động trong $t$ giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=10$ (giây).
| $80$(m/s) | |
| $70$(m/s) | |
| $90$(m/s) | |
| $100$(m/s) |
Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S=-\dfrac{1}{3}t^3+4t^2+\dfrac{2}{3}$ với $t$(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và $S$(mét) là quãng đường vật chuyển động trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian $8$ giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất của chất điểm là bao nhiêu?
| $86$(m/s) | |
| $16$(m/s) | |
| $\dfrac{2}{3}$(m/s) | |
| $43$(m/s) |
Một chuyển động xác định bởi phương trình $S\left(t\right)=t^3-3t^2-9t+2$. Trong đó $t$ được tính bằng giây, $S$ được tính bằng mét. Khẳng định nào sau đây đúng?
| Vận tốc của chuyển động bằng $0$ khi $t=0$s hoặc $t=2$s | |
| Gia tốc của chuyển động tại thời điểm $t=3$s là $12\text{m/s}^2$ | |
| Gia tốc của chuyển động bằng $0\text{m/s}^2$ khi $t=0$s | |
| Vận tốc của chuyển động tại thời điểm $t=2$s là $v=18$m/s |
Một chất điểm chuyển động theo quy luật $S\left(t\right)=1+3t^2-t^3$. Vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất khi $t$ bằng
| $t=2$ | |
| $t=1$ | |
| $t=3$ | |
| $t=4$ |
Một vật chuyển động theo quy luật $s=-\dfrac{1}{2}t^3+6t^2$ với $t$ (giây) là khoảng thời gian từ khi vật bắt đầu chuyển động và $s$ (mét) là quãng đường vật di chuyển trong thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian $6$ giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vận tốc lớn nhất vật đạt được bằng bao nhiêu?
| $24$(m/s) | |
| $108$(m/s) | |
| $64$(m/s) | |
| $18$(m/s) |
Một vật rơi tự do với phương trình chuyển động là $S=\dfrac{1}{2}gt^2$, trong đó $t$ tính bằng giây (s), $S$ tính bằng mét (m) và $g=9,8\text{m/s}^2$. Vận tốc của vật tại thời điểm $t=4$s là
| $v=9,8\text{m/s}$ | |
| $v=78,4\text{m/s}$ | |
| $v=39,2\text{m/s}$ | |
| $v=19,6\text{m/s}$ |
Một vật chuyển động theo quy luật $s=\dfrac{-1}{2}t^2+20t$ với $t$ (giây) là khoảng thời gian tính từ khi vật bắt đầu chuyển động và $s$ (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Hỏi vận tốc tức thời của vật tại thời điểm $t=8$ giây bằng bao nhiêu?
| $40\,\text{m/s}$ | |
| $152\,\text{m/s}$ | |
| $22\,\text{m/s}$ | |
| $12\,\text{m/s}$ |
Cho hàm số $f\left(x\right)=x^3+ax^2+bx+c$ với $a,\,b,\,c\in\mathbb{R}$. Hãy xác định các số $a,\,b,\,c$ biết rằng $f'\left(\dfrac{1}{3}\right)=0$ và đồ thị của hàm số $y=f\left(x\right)$ đi qua các điểm $\left(-1;-3\right)$ và $\left(1;-1\right)$.
Cho hàm số $f\left(x\right)=\left(x+1\right)^3$. Giá trị của $f''\left(1\right)$ bằng
| $12$ | |
| $6$ | |
| $24$ | |
| $4$ |
Đạo hàm cấp hai của hàm số $y=x^3+2x$ là
| $6x$ | |
| $6x+2$ | |
| $3x$ | |
| $3x+2$ |
Đạo hàm của hàm số $y=\sin2x$ là
| $2\cos2x$ | |
| $-2\cos2x$ | |
| $\cos2x$ | |
| $-\cos2x$ |
Đạo hàm của hàm số $y=x\sin x$ là
| $\sin x+x\cos x$ | |
| $\sin x-x\cos x$ | |
| $\sin x+\cos x$ | |
| $\cos x+x\sin x$ |
Đạo hàm của hàm số $y=\tan\left(2x+1\right)$ là
| $\dfrac{2}{\cos^2\left(2x+1\right)}$ | |
| $-\dfrac{2}{\cos^2\left(2x+1\right)}$ | |
| $\dfrac{1}{\cos^2\left(2x+1\right)}$ | |
| $\dfrac{2}{\sin^2\left(2x+1\right)}$ |
Đạo hàm của hàm số $y=3x^2+\sqrt{x}$ là
| $6x+\dfrac{1}{2\sqrt{x}}$ | |
| $6x-\dfrac{1}{2\sqrt{x}}$ | |
| $3x+\dfrac{1}{2\sqrt{x}}$ | |
| $6x+\dfrac{1}{\sqrt{x}}$ |
Đạo hàm của hàm số $y=\left(2x+1\right)^2$ là
| $y'=8x+4$ | |
| $y'=2x+1$ | |
| $y'=4x+2$ | |
| $y'=4x+1$ |