Cho hình chữ nhật $ABCD$ có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABCD$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình trụ có đường kính đáy bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Cho hình chữ nhật $ABCD$ có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABCD$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Cho hình chữ nhật $ABCD$ có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABCD$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình trụ có chiều cao bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Cho hình chữ nhật $ABCD$. Xoay đường gấp khúc $ABCD$ quanh cạnh $AB$, ta được một
hình nón | |
hình trụ | |
hình cầu | |
hình chóp |
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$, có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABC$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình nón có độ dài đường sinh bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$, có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABC$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình nón có đường kính đáy bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$, có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABC$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình nón có bán kính đáy bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$, có cạnh $AB=4$, $BC=3$. Xoay đường gấp khúc $ABC$ quanh cạnh $AB$, ta được một hình nón có chiều cao bằng
$4$ | |
$3$ | |
$5$ | |
$6$ |
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Xoay đường gấp khúc $ABC$ quanh cạnh $AB$, ta được một
hình nón | |
hình trụ | |
hình cầu | |
hình chóp |
Cho mặt cầu tâm $O$ bán kính $R=5$ và điểm $A$ thỏa mãn $OA=6$. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Điểm $A$ nằm trên mặt cầu | |
Điểm $A$ nằm trong mặt cầu | |
Điểm $A$ nằm ngoài mặt cầu | |
Điểm $A$ trùng với tâm mặt cầu |
Cho mặt cầu tâm $O$ bán kính $R=5$ và điểm $A$ thỏa mãn $OA=4$. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Điểm $A$ nằm trên mặt cầu | |
Điểm $A$ nằm trong mặt cầu | |
Điểm $A$ nằm ngoài mặt cầu | |
Điểm $A$ trùng với tâm mặt cầu |
Cho mặt cầu tâm $O$ bán kính $R=5$ và điểm $A$ thỏa mãn $OA=5$. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Điểm $A$ nằm trên mặt cầu | |
Điểm $A$ nằm trong mặt cầu | |
Điểm $A$ nằm ngoài mặt cầu | |
Điểm $A$ trùng với tâm mặt cầu |
Xét khối nón $(\mathscr{N})$ có đỉnh và đường tròn đáy cùng nằm trên một mặt cầu bán kính bằng 2. Khi $(\mathscr{N})$ có độ dài đường sinh bằng $2\sqrt{3}$, thể tích của nó bằng
$2\sqrt{3}\pi$ | |
$3\pi$ | |
$6\sqrt{3}\pi$ | |
$\pi$ |
Cho khối nón có thể tích bằng $12$ và diện tích đáy bằng $9$. Chiều cao của khối nón đã cho bằng
$\dfrac{4\pi}{3}$ | |
$\dfrac{4}{3}$ | |
$4\pi$ | |
$4$ |
Cho hình trụ có chiều cao $h=3$ và bán kính đáy $r=4$. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
$48\pi$ | |
$16\pi$ | |
$24\pi$ | |
$56\pi$ |
Cho hình nón đỉnh $S$, đường cao $SO$, $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho khoảng cách từ $O$ đến $(SAB)$ bằng $\dfrac{a\sqrt{3}}{3}$ và $\widehat{SAO}=30^{\circ}$, $\widehat{SAB}=60^{\circ}$. Độ dài đường sinh của hình nón theo $a$ bằng
$a\sqrt{2}$ | |
$a\sqrt{3}$ | |
$2a\sqrt{3}$ | |
$a\sqrt{5}$ |
Thể tích của khối nón có chiều cao $h$ và bán kính $r$ là
$\dfrac{4}{3}\pi r^2h$ | |
$2\pi r^2h$ | |
$\pi r^2h$ | |
$\dfrac{1}{3}\pi r^2h$ |
Một hình trụ có bán kính đáy bằng $a$, chu vi thiết diện qua trục bằng $10a$. Chiều cao của khối trụ đã cho bằng
$3a$ | |
$a$ | |
$4a$ | |
$9a$ |
Cho khối nón có đỉnh $S$, chiều cao bằng $8$ và thể tích bằng $\dfrac{800\pi}{3}$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $AB=12$, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng $(SAB)$ bằng
$8\sqrt{2}$ | |
$\dfrac{24}{5}$ | |
$4\sqrt{2}$ | |
$\dfrac{5}{24}$ |
Cho hình nón có đường kính đáy $2r$ và độ dải đường sinh $\ell$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
$2\pi r\ell$ | |
$\dfrac{2}{3}\pi r\ell^2$ | |
$\pi r\ell$ | |
$\dfrac{1}{3}\pi r^2\ell$ |