Một khối nón có độ dài đường sinh \(\ell=13\)cm và bán kính đáy \(r=5\)cm. Tính thể tích khối nón đã cho.
\(V=100\pi\text{ cm}^3\) | |
\(V=300\pi\text{ cm}^3\) | |
\(V=20\pi\text{ cm}^3\) | |
\(V=\dfrac{325\pi}{3}\text{ cm}^3\) |
Một khối trụ có hay đáy là hai hình tròn \((I,r)\) và \((I',r')\). Mặt phẳng \((\beta)\) đi qua \(I\) và \(I'\) đồng thời cắt khối trụ theo thiết diện là hình vuông cạnh bằng \(18\). Tính thể tích của khối trụ đã cho.
\(V=486\pi\) | |
\(V=1458\) | |
\(V=1458\pi\) | |
\(V=486\) |
Cho hình trụ có bán kính đáy \(r=3\) và diện tích xung quanh \(S=6\pi\). Tính thể tích \(V\) của khối trụ.
\(V=3\pi\) | |
\(V=9\pi\) | |
\(V=18\pi\) | |
\(V=6\pi\) |
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng \(2a\), một mặt phẳng đi qua trục của hình trụ và cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông. Tính thể tích \(V\) của khối trụ đã cho.
\(V=18\pi a^3\) | |
\(V=4\pi a^3\) | |
\(V=8\pi a^3\) | |
\(V=16\pi a^3\) |
Thể tích \(V\) của khối trụ có bán kính đáy \(R\) và độ dài đường sinh \(\ell\) được tính theo công thức nào dưới đây?
\(V=\dfrac{1}{3}R^2\ell\) | |
\(V=\dfrac{4}{3}\pi R^2\ell\) | |
\(V=\dfrac{4}{3}\pi R^3\ell\) | |
\(V=\pi R^2\ell\) |
Một khối nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\). Khi đó thể tích của khối nón là
\(V=\pi h r^2\) | |
\(V=\dfrac{1}{3}\pi h r^2\) | |
\(V=\dfrac{1}{3}\pi h r\) | |
\(V=\pi h r\) |
Bán kính đáy của khối trụ tròn xoay có thể tích \(V\) và chiều cao \(h\) là
\(r=\sqrt{\dfrac{V}{\pi h}}\) | |
\(r=\sqrt{\dfrac{2V}{\pi h}}\) | |
\(r=\sqrt{\dfrac{V}{2\pi h}}\) | |
\(r=\sqrt{\dfrac{3V}{\pi h}}\) |
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy \(R\) và chiều cao \(h\) là
\(V=2\pi R^2h\) | |
\(V=\dfrac{4}{3}\pi R^2h\) | |
\(V=\pi R^2h\) | |
\(V=\dfrac{1}{3}\pi R^2h\) |
Gọi \(l,\,h,\,R\) lần lượt là độ dài đường sinh, chiều cao và bán kính đáy của một khối nón. Thể tích \(V\) của khối nón đó là
\(V=\dfrac{1}{3}\pi R^2h\) | |
\(V=\pi R^2h\) | |
\(V=\dfrac{1}{3}\pi R^2l\) | |
\(V=\pi R^2l\) |