Cặp đường thẳng nào sau đây cắt nhau tại một điểm?
| \(d_1\colon y=3x-5\) và \(d_2\colon y=3x+1\) | |
| \(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y+1=0\) | |
| \(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon4x+6y-8=0\) | |
| \(d_1\colon2x+3y-4=0\) và \(d_2\colon6x-4y+3=0\) |
Đường thẳng \(\Delta\colon 5x-3y+1=0\) có vectơ pháp tuyến là
| \(\vec{b}=(3;5)\) | |
| \(\vec{c}=(-3;-5)\) | |
| \(\vec{a}=(5;-3)\) | |
| \(\vec{d}=(5;3)\) |

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy \(3\) điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB=4,3\) cm; \(BC=3,7\) cm; \(CA=7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng
| \(6,01\) | |
| \(5,73\) | |
| \(5,85\) | |
| \(4,57\) |
Tam giác \(ABC\) có \(AB=5\) cm, \(AC=8\) cm và góc \(\widehat{A}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(BC\) bằng
| \(7\) cm | |
| \(49\) cm | |
| \(11,4\) cm | |
| \(4,44\) cm |
Cho \(\triangle ABC\) có ba cạnh lần lượt là \(a,\,b,\,c\). Công thức tính diện tích \(\triangle ABC\) là
| \(S=\dfrac{a\cdot b\cdot c}{2R}\) | |
| \(S=p\cdot R\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}a\cdot b\cdot\cos C\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}a\cdot c\cdot\sin B\) |
Góc giữa hai vectơ \(\vec{a}=(4;3)\) và \(\vec{b}=(1;7)\) có số đo bằng
| \(135^\circ\) | |
| \(54^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(90^\circ\) |
Độ dài của vectơ \(\vec{u}=(5;-12)\) bằng
| \(-7\) | |
| \(13\) | |
| \(\pm13\) | |
| \(169\) |
Cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
| \(\vec{a}=(1;5)\) và \(\vec{b}=(5;-1)\) | |
| \(\vec{u}=(1;5)\) và \(\vec{v}=(-5;-1)\) | |
| \(\vec{m}=(1;5)\) và \(\vec{n}=(5;1)\) | |
| \(\vec{x}=(1;5)\) và \(\vec{w}=(1;-5)\) |
Nếu \(\tan x=-3\) thì
| \(\cot x=\dfrac{1}{3}\) | |
| \(\cos x=-\dfrac{1}{3}\) | |
| \(\cos x=\dfrac{1}{10}\) | |
| \(\cot x=-\dfrac{1}{3}\) |
Giá trị \(\cot\dfrac{2\pi}{3}\) bằng
| \(\dfrac{\sqrt{3}}{3}\) | |
| \(-\sqrt{3}\) | |
| \(-\dfrac{1}{\sqrt{3}}\) | |
| \(-\dfrac{1}{2}\) |
Cho cung \(\alpha\), với \(\dfrac{3\pi}{2}<\alpha<2\pi\). Hãy chọn phát biểu đúng.
| \(\sin\alpha>0\) | |
| \(\cos\alpha>0\) | |
| \(\tan\alpha>0\) | |
| \(\cot\alpha>0\) |
Hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây?
| \(-1\leq\cos x\leq1\) | |
| \(\sin^2x\cdot\cos^2x=1\) | |
| \(\tan x\cdot\cos x=1\) | |
| \(-1\leq\cot x\leq1\) |
Trên đường tròn bán kính \(12\) cm thì cung có số đo \(120^\circ\) có độ dài là
| \(4\pi\) cm | |
| \(8\pi\) m | |
| \(1440\) cm | |
| \(8\pi\) cm |
Cung lượng giác \(\alpha=\dfrac{7\pi}{3}\) có số đo độ là
| \(-420^\circ\) | |
| \(240^\circ\) | |
| \(420^\circ\) | |
| \(840^\circ\) |
Cung lượng giác \(\alpha=-370^\circ\) có số đo radian là
| \(\dfrac{37\pi}{18}\) | |
| \(-\dfrac{37\pi}{18}\) | |
| \(\dfrac{\pi}{18}\) | |
| \(-\dfrac{\pi}{18}\) |
Cung có số đo \(x\) (rad) thì có số đo độ là
| \(\dfrac{180x}{\pi}\) | |
| \(\dfrac{x\pi}{180}\) | |
| \(\dfrac{180}{x\pi}\) | |
| \(\dfrac{\pi}{180x}\) |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Chênh lệch tiền thưởng (làm tròn đến hàng nghìn) trong bảng này là
| \(3.725.000\) đồng | |
| \(3.770.000\) đồng | |
| \(1.349.000\) đồng | |
| \(1.162.000\) đồng |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Tìm phương sai?
| \(3,725\) | |
| \(14,21\) | |
| \(1,35\) | |
| \(1,16\) |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Tiền thưởng trung bình (làm tròn đến hàng nghìn) là
| \(3.745.000\) đồng | |
| \(3.725.000\) đồng | |
| \(3.715.000\) đồng | |
| \(3.625.000\) đồng |
Để phương trình \((m-1)x^2+3mx+m^2-m-6=0\) có hai nghiệm trái dấu thì
| \(m\in(-\infty;-2)\cup(1;3)\) | |
| \(m\in(-\infty;-2]\cup[1;3]\) | |
| \(m\in(-2;1)\cup(3;+\infty)\) | |
| \(m\in[-2;1]\cup[3;+\infty)\) |