Gieo một đồng xu (cân đối và đồng chất) ba lần. Số phần tử của không gian mẫu là
| \(6\) | |
| \(3\) | |
| \(4\) | |
| \(8\) |
Gieo một đồng xu (cân đối và đồng chất) liên tiếp hai lần. Tìm không gian mẫu \(\Omega\).
| \(\Omega=\left\{S;N\right\}\) | |
| \(\Omega=\left\{SN;NN;SS\right\}\) | |
| \(\Omega=\left\{SN;NS;SS;NN\right\}\) | |
| \(\Omega=\left\{SN;NS\right\}\) |
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,\,K\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và \(AC\), \(N\) là điểm trên cạnh \(BD\) sao cho \(BN=2ND\). Gọi \(F\) là giao điểm của \(AD\) và \((MNK)\).

Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
| \(AF=FD\) | |
| \(AF=3FD\) | |
| \(FD=2AF\) | |
| \(AF=2FD\) |

Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,\,K\) lần lượt là trung điểm của \(BC\) và \(AC\), \(N\) là điểm trên cạnh \(BD\) sao cho \(BN=2ND\). Giao điểm của \(MN\) và \((ACD)\) là
| Giao điểm của \(MN\) với \(AD\) | |
| Giao điểm của \(MN\) với \(KD\) | |
| Giao điểm của \(MN\) với \(CD\) | |
| Không có |
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
| Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì chéo nhau | |
| Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau | |
| Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau | |
| Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau |

Cho hình chóp \(S.ABCD\). Gọi \(AC\cap BD={I}\), \(AB\cap CD={J}\), \(AD\cap BC={K}\). Đẳng thức nào sai trong các đẳng thức sau đây?
| \((SAC)\cap(SAD)=SB\) | |
| \((SAB)\cap(SCD)=SJ\) | |
| \((SAD)\cap(SBC)=SK\) | |
| \((SAC)\cap(SBD)=SI\) |
Cho tứ diện \(ABCD\). Gọi \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(AD\) và \(BC\); \(G\) là trọng tâm tam giác \(BCD\).

Khi ấy giao điểm của đường thẳng \(MG\) và mặt phẳng \((ABC)\) là
| Điểm \(C\) | |
| Điểm \(N\) | |
| Giao điểm của đường thẳng \(MG\) và đường thẳng \(BC\) | |
| Giao điểm của đường thẳng \(MG\) và đường thẳng \(AN\) |
Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
| Nếu hai mặt phẳng (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (\(\alpha\)) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong (\(\beta\)) | |
| Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) thì (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) song song với nhau | |
| Nếu hai mặt phẳng (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (\(\alpha\)) đều song song với (\(\beta\)) | |
| Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta sẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó |
Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây:
| Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau | |
| Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau | |
| Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì còn có vô số điểm chung khác nữa | |
| Nếu một đường thẳng cắt một trong hai mặt phẳng song song với nhau thì sẽ cắt mặt phẳng còn lại |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \((x-8)^2+(y-3)^2=7\). Ảnh của đường tròn qua phép quay tâm \(O\) góc \(90^\circ\) là
| \((x+3)^2+(y-8)^2=4\) | |
| \((x+8)^2+(y-3)^2=7\) | |
| \((x+8)^2+(y+3)^2=7\) | |
| \((x+3)^2+(y-8)^2=7\) |
Gọi \(N\) là ảnh của điểm \(M=\left(-6;1\right)\) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,90^\circ\right)}\) và phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k=2\). Tọa độ điểm \(N\) là
| \(N=\left(-2;-12\right)\) | |
| \(N=\left(2;12\right)\) | |
| \(N=\left(-12;-2\right)\) | |
| \(N=\left(12;2\right)\) |
Cho \(d\colon2x+y-3=0\). Phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(2\) biến đường thẳng \(d\) thành
| \(2x+y+3=0\) | |
| \(4x+2y-3=0\) | |
| \(2x+y-6=0\) | |
| \(4x+2y-5=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), ảnh của điểm \(M\left(-6;1\right)\) qua phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,90^\circ\right)}\) là
| \(M'\left(1;6\right)\) | |
| \(M'\left(-1;-6\right)\) | |
| \(M'\left(-6;-1\right)\) | |
| \(M'\left(6;1\right)\) |
Tìm ảnh của điểm \(M=(2;5)\) qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow{u}=(-3;1)\).
| \(M'=\left(-1;6\right)\) | |
| \(M'=\left(-2;7\right)\) | |
| \(M'=\left(7;-2\right)\) | |
| \(M'=\left(-6;5\right)\) |
Biểu thức tọa độ của phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,-90^\circ\right)}\) là
| \(\begin{cases}x'=-y\\ y'=x\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x'=x\\ y'=-y\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x'=-x\\ y'=y\end{cases}\) | |
| \(\begin{cases}x'=y\\ y'=-x\end{cases}\) |
Tìm số hạng chính giữa của khai triển \(\left(\sqrt[3]{x}+\dfrac{1}{\sqrt[4]{x}}\right)^8\),với \(x>0\).
| \(70x^{\tfrac{1}{3}}\) và \(56x^{-\tfrac{1}{4}}\) | |
| \(56x^{-\tfrac{1}{4}}\) | |
| \(70x^{\tfrac{1}{3}}\) | |
| \(70\sqrt[3]{x}\sqrt[4]{x}\) |
Trong khai triển \(\left(x-\sqrt{y}\right)^{16}\), hai số hạng cuối là
| \(-16x\sqrt{y^{15}}+y^4\) | |
| \(-16x\sqrt{y^{15}}+y^8\) | |
| \(16xy^{15}+y^4\) | |
| \(16xy^{15}+y^8\) |
Trong khai triển \(\left(a-\dfrac{5}{x^3}\right)^{2019}\) có bao nhiêu số hạng?
| \(2020\) số hạng | |
| \(2019\) số hạng | |
| \(2018\) số hạng | |
| \(2021\) số hạng |
Trong khai triển \((2a-b)^5\) theo thứ tự mũ giảm dần của \(a\) thì \(80a^3b^2\) là số hạng thứ
| \(2\) | |
| \(4\) | |
| \(5\) | |
| \(3\) |
Hệ số của \(x^5\) trong khai triển \((2x+3)^8\) là
| \(\mathrm{C}_8^3\cdot2^3\cdot3^5\) | |
| \(-\mathrm{C}_8^5\cdot2^5\cdot3^3\) | |
| \(\mathrm{C}_8^3\cdot2^5\cdot3^3\) | |
| \(\mathrm{C}_8^5\cdot2^3\cdot3^5\) |