Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
| Nếu hai mặt phẳng (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (\(\alpha\)) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong (\(\beta\)) | |
| Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) thì (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) song song với nhau | |
| Nếu hai mặt phẳng (\(\alpha\)) và (\(\beta\)) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (\(\alpha\)) đều song song với (\(\beta\)) | |
| Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta sẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó |
Hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì $(P)$ và $(Q)$ song song với nhau?
| $(P)$ chứa 2 đường thẳng $a,\,b$ song song mà $a,\,b$ cùng song song với $(Q)$ | |
| $(P)$ chứa 2 đường thẳng $a,\,b$ cắt nhau mà $a,\,b$ cùng song song với $(Q)$ | |
| $(P)$ chứa 2 đường thẳng $a,\,b$ mà $a,\,b$ cùng song song với $(Q)$ | |
| $(P)$ chứa 1 đường thẳng $a$ mà $a$ song song với $(Q)$ |
Cho hai đường thẳng $a$ và $b$ chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng chứa $a$ và song song với $b$?
| $0$ | |
| $1$ | |
| $2$ | |
| Vô số |
Cho hai đường thẳng $a$ và $b$ cùng song song với $(P)$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
| $a$ và $b$ chéo nhau | |
| Chưa đủ điều kiện để kết luận vị trí tương đối của $a$ và $b$ | |
| $a\parallel b$ | |
| $a$ và $b$ cắt nhau |
Biết rằng $b,\,c$ là hai đường thẳng cắt nhau và cùng nằm trong mặt phẳng $(\alpha)$. Nếu đường thẳng $a$ vuông góc với cả $b$ và $c$ thì
| $a\perp(\alpha)$ | |
| $a\parallel(\alpha)$ | |
| $a\subset(\alpha)$ | |
| $a,\,b,\,c$ đồng quy |
Biết rằng đường thẳng $a$ vuông góc với mặt phẳng $(\alpha)$ và đường thẳng $b$ nằm trên mặt phẳng $(\alpha)$. Kết luận nào sau đây là đúng?
| $a\perp b$ | |
| $a\parallel b$ | |
| $a,\,b$ chéo nhau | |
| $a,\,b$ cắt nhau |
Cho hình chóp $S.ABC$. Gọi $M,\,N,\,P$ lần lượt là trung điểm của $SA,\,SB,\,SC$. Chọn khẳng định đúng.
| $(MNP)\parallel(ABC)$ | |
| $(MNP)\parallel(SAC)$ | |
| $(SMN)\parallel(ABC)$ | |
| $(MNP)\parallel(SBC)$ |
Cho tam giác $ABC$. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng chứa tất cả các đỉnh của tam giác $ABC$?
| $1$ | |
| $3$ | |
| $4$ | |
| $2$ |
Trong không gian cho $4$ điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?
| $6$ | |
| $3$ | |
| $4$ | |
| $2$ |
Kí hiệu nào sau đây là tên của mặt phẳng?
| $(P)$ | |
| $Q$ | |
| $AB$ | |
| $a$ |
Cho tam giác $ABC$, lấy điểm $I$ trên cạnh $AC$ kéo dài (hình bên).

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?
| $(ABC)\equiv(BIC)$ | |
| $A\in(ABC)$ | |
| $BI\in(ABC)$ | |
| $I\in(ABC)$ |
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
| Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng mà hai đường thẳng này lần lượt nằm trên hai mặt phẳng cắt nhau | |
| Ba điểm không thẳng hàng cùng thuộc một mặt phẳng duy nhất | |
| Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng sẽ có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy | |
| Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng cắt nhau cho trước |
Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC$. Khẳng định nào sau đây đúng?
| $MN\parallel(ABCD)$ | |
| $MN\parallel(SAB)$ | |
| $MN\parallel(SCD)$ | |
| $MN\parallel(SBC)$ |
Trong các mệnh đề sau, đâu là mệnh đề sai?
| Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa | |
| Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất | |
| Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất | |
| Nếu hai mặt phẳng cùng đi qua ba điểm $A,\,B,\,C$ không thẳng hàng thì trùng nhau |
Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?
| Ba điểm phân biệt | |
| Một điểm và một đường thẳng | |
| Hai đường thẳng cắt nhau | |
| Bốn điểm phân biệt |
Cho $5$ điểm $A,\,B,\,C,\,D,\,E$ trong đó không có $4$ điểm nào đồng phẳng. Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi $3$ trong $5$ điểm đã cho?
| $10$ | |
| $12$ | |
| $8$ | |
| $14$ |
Trong mặt phẳng $(\alpha)$, cho bốn điểm $A,\,B,\,C,\,D$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm $S$ không thuộc mặt phẳng $(\alpha)$. Có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi $S$ và $2$ trong $4$ điểm nói trên?
| $4$ | |
| $5$ | |
| $6$ | |
| $8$ |
Trong không gian, cho 4 điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?
| $6$ | |
| $4$ | |
| $3$ | |
| $2$ |
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
| Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng | |
| Qua 3 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng | |
| Qua 3 điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng | |
| Qua 4 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-1;3)$ và mặt phẳng $(P)\colon3x-2y+z+1=0$. Phương trình mặt phẳng đi qua $M$ và song song với $(P)$ là
| $3x-2y+z-11=0$ | |
| $2x-y+3z-14=0$ | |
| $3x-2y+z+11=0$ | |
| $2x-y+3z+14=0$ |