Ngân hàng bài tập

Toán học

S

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon4x+3y+5=0\) và \(b\colon x+7y-4=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là

\(45^\circ\)
\(60^\circ\)
\(90^\circ\)
\(120^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(a\colon2x+y+5=0\) và \(b\colon x-2y-3=0\). Phép quay góc \(\varphi\,\left(0^\circ\leq\varphi\leq180^\circ\right)\) biến đường thẳng này thành đường thẳng kia có số đo là

\(45^\circ\)
\(60^\circ\)
\(90^\circ\)
\(120^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai điểm \(M(2;0)\) và \(N(0;2)\). Phép quay tâm \(O\) biến điểm \(M\) thành điểm \(N\) có góc quay là

\(\varphi=-90^\circ\)
\(\varphi=90^\circ\) hoặc \(\varphi=45^\circ\)
\(\varphi=90^\circ\)
\(\varphi=90^\circ\) hoặc \(\varphi=270^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-1)^2+(y+2)^2=25\). Ảnh của \(\left(\mathscr{C}\right)\) qua phép quay tâm \(O\) góc quay \(90^\circ\) là đường tròn có phương trình

\((x-2)^2+(y-1)^2=25\)
\((x+2)^2+(y+1)^2=5\)
\((x+1)^2+(y-2)^2=5\)
\((x-1)^2+(y+2)^2=25\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\colon x-y=0\). Ảnh của đường thẳng \(d\) qua phép quay tâm \(O(0;0)\) góc quay \(45^\circ\) có phương trình là

\(y=0\)
\(x+y=0\)
\(x=0\)
\(x-2y+3=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), đường thẳng \(d\colon x-y+1=0\) là ảnh của đường thẳng \(\Delta\) qua phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,90^\circ\right)}\). Phương trình của đường thẳng \(\Delta\) là

\(x+y+1=0\)
\(x+y-2=0\)
\(x+y-1=0\)
\(x+y+2=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(\Delta\colon x+2y-6=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta'\) là ảnh của đường thẳng \(\Delta\) qua phép quay tâm \(O\) góc \(90^\circ\).

\(2x-y+6=0\)
\(2x+y+6=0\)
\(2x+y-6=0\)
\(2x-y-6=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai điểm \(M(3;0)\) và \(N(0;4)\). Gọi \(M',\,N'\) lần lượt là ảnh của \(M,\,N\) qua phép quay tâm \(O\) góc quay \(90^\circ\). Độ dài đoạn thẳng \(M'N'\) bằng

\(5\)
\(7\)
\(1\)
\(25\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), phép quay tâm \(O\) góc quay \(\pi\) biến điểm \(A(-1;2)\) thành điểm có tọa độ là

\((-1;-2)\)
\((1;-2)\)
\((2;1)\)
\((2;-1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho điểm \(M(1;1)\). Điểm nào sau đây là ảnh của \(M\) qua phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,45^\circ\right)}\)?

\(E(-1;1)\)
\(F(1;0)\)
\(G\left(\sqrt{2};0\right)\)
\(H\left(0;\sqrt{2}\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho điểm \(A(3;0)\). Tìm tọa độ ảnh \(A'\) của điểm \(A\) qua phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,\tfrac{\pi}{2}\right)}\).

\((0;-3)\)
\((0;3)\)
\((-3;0)\)
\(\left(2\sqrt{3};2\sqrt{3}\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng \(Oxy\), ảnh của điểm \(M(-2;5)\) qua phép quay tâm \(O\) góc \(90^\circ\) có tọa độ là

\((5;2)\)
\((5;-2)\)
\((-5;-2)\)
\((-5;2)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng \(Oxy\), phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,\tfrac{\pi}{2}\right)}\) biến điểm \(M(1;-1)\) thành điểm

\(M'(-1;-1)\)
\(M'(1;1)\)
\(M'(-1;1)\)
\(M'(1;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho điểm \(A(3;0)\). Tìm tọa độ điểm \(A'\) là ảnh của điểm \(A\) qua phép quay tâm \(O(0;0)\) góc \(-\dfrac{\pi}{2}\).

\(A'(-3;0)\)
\(A'(3;0)\)
\(A'(0;-3)\)
\(A'\left(-2\sqrt{3};2\sqrt{3}\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tam giác đều \(ABC\). Hãy xác định góc quay \(\varphi\) của phép quay tâm \(A\) biến điểm \(B\) thành điểm \(C\).

\(\varphi=30^\circ\)
\(\varphi=90^\circ\)
\(\varphi=-120^\circ\)
\(\varphi=60^\circ\) hoặc \(\varphi=-60^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình vuông tâm \(O\). Với giá trị nào của \(\varphi\) thì phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}\) biến hình vuông đã cho thành chính nó?

\(\varphi=\dfrac{\pi}{6}\)
\(\varphi=\dfrac{\pi}{4}\)
\(\varphi=\dfrac{\pi}{3}\)
\(\varphi=\dfrac{\pi}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho tam giác đều tâm \(O\). Với giá trị nào của \(\varphi\) thì phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,\varphi\right)}\) biến tam giác đều đã cho thành chính nó?

\(\varphi=\dfrac{\pi}{3}\)
\(\varphi=\dfrac{2\pi}{3}\)
\(\varphi=\dfrac{3\pi}{2}\)
\(\varphi=\dfrac{\pi}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Phép quay biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó
Phép quay biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng có độ dài bằng nó
Phép quay biến đường tròn thành đường tron có bán kính bằng nó
Phép quay là một phép dời hình
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Mệnh đề nào sau đây là sai?

Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì
Phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song với nó
Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng
Phép quay biến một đường tròn thành một đườg tròn có cùng bán kính
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình \(\sin\left(2x+\dfrac{\pi}{3}\right)=\dfrac{1}{2}\) trên đường tròn lượng giác là

\(1\)
\(2\)
\(4\)
\(6\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự