Cho hàm số $y=\big(2x^2-1\big)^{\tfrac{1}{2}}$. Giá trị của hàm số đã cho tại điểm $x=2$ bằng
| $3$ | |
| $\sqrt{7}$ | |
| $\sqrt{3}$ | |
| $7$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
| $(-\infty;0)$ | |
| $(2;+\infty)$ | |
| $(0;+\infty)$ | |
| $(-1;2)$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x-1}{x-2}$ có phương trình là
| $x=2$ | |
| $x=-2$ | |
| $x=3$ | |
| $x=\dfrac{1}{2}$ |
Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên.

Số nghiệm thực của phương trình $f(x)=2$ là
| $1$ | |
| $0$ | |
| $2$ | |
| $3$ |
Đạo hàm của hàm số $y=\log_2(x-1)$ là
| $y'=\dfrac{x-1}{\ln2}$ | |
| $y'=\dfrac{1}{\ln2}$ | |
| $y'=\dfrac{1}{(x-1)\ln2}$ | |
| $y'=\dfrac{1}{x-1}$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $f(x)+x f'(x)=4x^3-6x^2$, $\forall x\in\mathbb{R}$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=f(x)$ và $y=f'(x)$ bằng
| $\dfrac{7}{12}$ | |
| $\dfrac{45}{4}$ | |
| $\dfrac{1}{2}$ | |
| $\dfrac{71}{6}$ |
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số a thuộc đoạn $[-10;10]$ để hàm số $$y=\big|-x^3+3(a+1)x^2-3a(a+2)x+a^2(a+3)\big|$$đồng biến trên khoảng $(0;1)$
| $21$ | |
| $10$ | |
| $8$ | |
| $2$ |
Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$. Gọi $F(x)$ và $G(x)$ là hai nguyên hàm của $f(x)$ thỏa mãn $2F(3)+G(3)=9+2F(-1)+G(-1)$. Khi đó $\displaystyle\displaystyle\int\limits_0^2\big(x^2+f(3-2x)\big)\mathrm{\,d}x$ bằng
| $\dfrac{25}{6}$ | |
| $\dfrac{7}{6}$ | |
| $\dfrac{43}{6}$ | |
| $3$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f'(x)=(x+2)^2(x-1)^5\big(x^2-2(m-6)x+m\big)$ với mọi $x\in\mathbb{R}$. Số giá trị nguyên dương của tham số $m$ để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị là
| $7$ | |
| $5$ | |
| $6$ | |
| $4$ |
Nếu $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x=5$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}g(x)\mathrm{\,d}x=4$ thì $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\big[f(x)-g(x)\big]\mathrm{\,d}x$ bằng
| $54$ | |
| $20$ | |
| $9$ | |
| $1$ |
Hàm số $y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-6x+\dfrac{5}{6}$ đồng biến trên khoảng
| $(3;+\infty)$ | |
| $(-\infty;3)$ | |
| $(-2;3)$ | |
| $(-2;+\infty)$ |
Giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=x^3-3x^2$ trên đoạn $[1;5]$ bằng
| $50$ | |
| $-4$ | |
| $-45$ | |
| $-2$ |
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số $y=x^5$, trục hoành và hai đường thẳng $x=-1$, $x=1$ bằng
| $\dfrac{3}{2}$ | |
| $\dfrac{1}{3}$ | |
| $7$ | |
| $5$ |
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{2x-1}{x+1}$ là đường thẳng có phương trình
| $y=-1$ | |
| $x=-1$ | |
| $y=2$ | |
| $x=2$ |
Đồ thị hàm số $y=\dfrac{x-4}{2x+2}$ cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
| $\dfrac{1}{2}$ | |
| $-1$ | |
| $-2$ | |
| $4$ |
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình vẽ?

| $y=-x^4+2x^2-3$ | |
| $y=-x^3+3x$ | |
| $y=x^4-2x^2-3$ | |
| $y=x^3-3x-3$ |
Tập xác định của hàm số $y=\ln(2-x)$ là
| $\mathscr{D}=\mathbb{R}$ | |
| $\mathscr{D}=(-\infty;2)$ | |
| $\mathscr{D}=(2;+\infty)$ | |
| $\mathscr{D}=\mathbb{R}\setminus\{2\}$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
| $(-\infty;2)$ | |
| $(1;+\infty)$ | |
| $(1;3)$ | |
| $(-\infty;1)$ |
Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị như hình vẽ bên.

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại điểm
| $x=1$ | |
| $x=-2$ | |
| $x=2$ | |
| $x=3$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho bằng
| $1$ | |
| $2$ | |
| $3$ | |
| $0$ |