Trong không gian $Oxyz$, gọi $M(a;b;c)$ là giao điểm của đường thẳng $d\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-3}{-1}=\dfrac{z-2}{1}$ và mặt phẳng $(P)\colon2x+3y-4z+4=0$. Tính $T=a+b+c$.
| $T=\dfrac{3}{2}$ | |
| $T=6$ | |
| $T=4$ | |
| $T=-\dfrac{5}{2}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(\alpha)\colon2x-3y+z-3=0$. Mặt phẳng nào dưới đây song song với mặt phẳng $(\alpha)$?
| $(\gamma)\colon2x-3y+z+2=0$ | |
| $(Q)\colon2x+3y+z+3=0$ | |
| $(P)\colon2x-3y+z-3=0$ | |
| $(\beta)\colon x-3y+z-3=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt phẳng $(P)\colon2x-2y+z+6=0$. Khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng $(P)$ bằng
| $0$ | |
| $3$ | |
| $6$ | |
| $2$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;0;0)$, $B(0;3;0)$ và $C(0;0;5)$. Mặt phẳng $(ABC)$ có phương trình là
| $\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{5}=1$ | |
| $\dfrac{x}{5}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{2}=1$ | |
| $\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{3}+\dfrac{z}{5}=0$ | |
| $\dfrac{x}{3}+\dfrac{y}{2}+\dfrac{z}{5}=1$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho phương trình mặt phẳng $(P)\colon2x-z+2=0$. Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là
| $(2;-1;0)$ | |
| $(2;-1;2)$ | |
| $(2;0;-1)$ | |
| $(0;-1;2)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$ lần lượt có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ và $\overrightarrow{n'}$. Gọi $\varphi$ là góc giữa hai mặt phẳng $(P)$ và $(Q)$. Chọn công thức đúng?
| $\cos\varphi=\dfrac{\left|\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}\right|}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$ | |
| $\cos\varphi=\dfrac{\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$ | |
| $\sin\varphi=\dfrac{\left|\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}\right|}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$ | |
| $\sin\varphi=\dfrac{\overrightarrow{n'}\cdot\overrightarrow{n}}{\left|\overrightarrow{n'}\right|\cdot\left|\overrightarrow{n}\right|}$ |
Trong không gian $Oxyz$, phương trình mặt cầu $(S)$ có tâm $I(-1;1;-2)$ và bán kính $r=3$ là
| $(S)\colon(x+1)^2+(y-1)^2+(z+2)^2=3$ | |
| $(S)\colon(x-1)^2+(y+1)^2+(z-2)^2=9$ | |
| $(S)\colon(x+1)^2+(y-1)^2+(z+2)^2=9$ | |
| $(S)\colon(x-1)^2+(y+1)^2+(z-2)^2=3$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho đường thẳng $d$ có phương trình $\begin{cases} x=2+t\\ y=3-t\\ z=-2+t \end{cases}$ ($t\in\mathbb{R}$). Hỏi đường thẳng $d$ đi qua điểm nào sau đây?
| $C(-2;-3;2)$ | |
| $B(2;3;-2)$ | |
| $D(2;3;2)$ | |
| $A(1;-1;1)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho $\overrightarrow{a}=-2\overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j}-6\overrightarrow{k}$. Tọa độ của $\overrightarrow{a}$ là
| $(-1;2;-3)$ | |
| $(-2;4;-6)$ | |
| $(2;-4;6)$ | |
| $(1;-2;3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon x^2+y^2+z^2+2x+4y-6z-1=0$. Tâm của mặt cầu $(S)$ có tọa độ là
| $(-1;-2;3)$ | |
| $(1;2;-3)$ | |
| $(2;4;-6)$ | |
| $(-2;-4;6)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho mặt cầu $(S)\colon(x-4)^2+(y+3)^2+(z+6)^2=50$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}$. Có bao nhiêu điểm $M$ thuộc trục hoành, với hoành độ là số nguyên, mà từ $M$ kẻ được đến $(S)$ hai tiếp tuyến cùng vuông góc với $d$?
| $29$ | |
| $33$ | |
| $55$ | |
| $28$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $A(-4;-3;3)$ và mặt phẳng $(P)\colon x+y+z=0$. Đường thẳng đi qua $A$, cắt trục $Oz$ và song song với $(P)$ có phương trình là
| $\dfrac{x-4}{4}=\dfrac{y-3}{3}=\dfrac{z-3}{-7}$ | |
| $\dfrac{x+4}{4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$ | |
| $\dfrac{x+4}{-4}=\dfrac{y+3}{3}=\dfrac{z-3}{1}$ | |
| $\dfrac{x+8}{4}=\dfrac{y+6}{3}=\dfrac{z-10}{-7}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho ba điểm $A(2;-2;3)$, $B(1;3;4)$ và $C(3;-1;5)$. Đường thẳng đi qua $A$ và song song với $BC$ có phương trình là
| $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+4}{-2}=\dfrac{z-1}{3}$ | |
| $\dfrac{x+2}{2}=\dfrac{y-2}{-4}=\dfrac{z+3}{1}$ | |
| $\dfrac{x-2}{4}=\dfrac{y+2}{2}=\dfrac{z-3}{9}$ | |
| $\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y+2}{-4}=\dfrac{z-3}{1}$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho điểm $M(2;-5;3)$ và đường thẳng $d\colon\dfrac{x}{2}=\dfrac{y+2}{4}=\dfrac{z-3}{-1}$. Mặt phẳng đi qua $M$ và vuông góc với $d$ có phương trình là
| $2x-5y+3z-38=0$ | |
| $2x+4y-z+19=0$ | |
| $2x+4y-z-19=0$ | |
| $2x+4y-z+11=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, đường thẳng $d\colon\begin{cases}x=1+2t\\ y=2-2t\\ z=-3-3t\end{cases}$ đi qua điểm nào dưới đây?
| Điểm $Q(2;2;3)$ | |
| Điểm $N(2;-2;-3)$ | |
| Điểm $M(1;2;-3)$ | |
| Điểm $P(1;2;3)$ |
Trong không gian $Oxyz$, cho hai vectơ $\overrightarrow{u}=(1;3;-2)$ và $\overrightarrow{v}=(2;1;-1)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}-\overrightarrow{v}$ là
| $(3;4;-3)$ | |
| $(-1;2;-3)$ | |
| $(-1;2;-1)$ | |
| $(1;-2;1)$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng $(P)\colon2x-3y+4z-1=0$ có một vectơ pháp tuyến là
| $\overrightarrow{n_4}=(-1;2;-3)$ | |
| $\overrightarrow{n_3}=(-3;4;-1)$ | |
| $\overrightarrow{n_2}=(2;-3;4)$ | |
| $\overrightarrow{n_1}=(2;3;4)$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt cầu $(S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+z^2=9$ có bán kính bằng
| $3$ | |
| $81$ | |
| $9$ | |
| $6$ |
Trong không gian $Oxyz$, viết phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm $A\left(1;1;4\right)$, $B\left(2;7;9\right)$, $C\left(0;9;13\right)$.
| $2x+y+z+1=0$ | |
| $x-y+z-4=0$ | |
| $7x-2y+z-9=0$ | |
| $2x+y-z-2=0$ |
Trong không gian $Oxyz$, mặt phẳng đi qua điểm $M\left(-1;-2;5\right)$ và vuông góc với hai mặt phẳng $x+2y-3z+1=0$ và $2x-3y+z+1=0$ có phương trình là
| $x+y+z-2=0$ | |
| $2x+y+z-1=0$ | |
| $x+y+z+2=0$ | |
| $x-y+z-6=0$ |