Ngân hàng bài tập

Toán học

    C

    Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho vectơ \(\vec{a}=(3;-4)\). Đẳng thức nào sau đây đúng?

    \(\left|\vec{a}\right|=5\)
    \(\left|\vec{a}\right|=3\)
    \(\left|\vec{a}\right|=4\)
    \(\left|\vec{a}\right|=7\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(1;-3)\) và \(\vec{b}=(2;5)\). Tính \(\vec{a}\left(\vec{a}+2\vec{b}\right)\).

    \(26\)
    \(-16\)
    \(16\)
    \(36\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec{a}=(2;5)\) và \(\vec{b}=(3;-7)\). Tính góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\).

    \(60^\circ\)
    \(45^\circ\)
    \(135^\circ\)
    \(120^\circ\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec{u}=\vec{i}+3\vec{j}\) và \(\vec{v}=(2;-1)\). Tính \(\vec{u}\cdot\vec{v}\).

    \(\vec{u}\cdot\vec{v}=-1\)
    \(\vec{u}\cdot\vec{v}=1\)
    \(\vec{u}\cdot\vec{v}=(2;-3)\)
    \(\vec{u}\cdot\vec{v}=5\sqrt{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong mặt phẳng \(Oxy\), tích vô hướng của hai vectơ \(\vec{a}=(4;-3)\) và \(\vec{b}=(-3;4)\) bằng

    \(25\)
    \(24\)
    \(-24\)
    \(7\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec{a}=(2;3)\) và \(\vec{b}=(4;-1)\). Tích \(\vec{a}\cdot\vec{b}\) bằng

    \(11\)
    \(5\)
    \(4\)
    \(-2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Cho \(\vec{u}=\vec{a}+3\vec{b}\) vuông góc với \(\vec{v}=7\vec{a}-5\vec{b}\) và \(\vec{x}=\vec{a}-4\vec{b}\) vuông góc với \(\vec{y}=7\vec{a}-2\vec{b}\). Khi đó góc giữa hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) bằng.

    \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=75^\circ\)
    \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=60^\circ\)
    \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=120^\circ\)
    \(\left(\vec{a},\vec{b}\right)=45^\circ\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho vectơ \(\vec{a}\). Khi đó \(\vec{a}^2\) bằng

    \(\left|\vec{a}\right|^2\)
    \(a^2\)
    \(\overrightarrow{a^2}\)
    \(\left|a\right|^2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\), có \(BC=a\sqrt{3}\). Tính \(\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{CB}\).

    \(3a^2\)
    \(-\dfrac{a^2\sqrt{3}}{2}\)
    \(\dfrac{a^2\sqrt{3}}{2}\)
    \(-3a^2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), có \(\widehat{B}=60^\circ\) và \(AB=a\). Kết quả nào sau đây là sai?

    \(\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{CB}=-3a\sqrt{2}\)
    \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BC}=-a^2\)
    \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}=0\)
    \(\overrightarrow{CA}\cdot\overrightarrow{CB}=3a^2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho hình vuông \(ABCD\) tâm \(O\), cạnh bằng \(a\). Tìm mệnh đề sai.

    \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}=a^2\)
    \(\overrightarrow{AC}\cdot\overrightarrow{BD}=0\)
    \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AO}=\dfrac{a^2}{2}\)
    \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{BO}=\dfrac{a^2}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh \(a\). Khi đó \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}\) bằng

    \(a^2\)
    \(\dfrac{a^2\sqrt{2}}{2}\)
    \(a^2\sqrt{2}\)
    \(\dfrac{a^2}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\), trọng tâm \(G\). Tích vô hướng  \(\overrightarrow{BC}\cdot\overrightarrow{CG}\) bằng

    \(\dfrac{a^2}{\sqrt{2}}\)
    \(-\dfrac{a^2}{\sqrt{2}}\)
    \(\dfrac{a^2}{2}\)
    \(-\dfrac{a^2}{2}\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\). Tích vô hướng \(\overrightarrow{AB}\cdot\overrightarrow{AC}\) bằng

    \(2a\)
    \(\dfrac{a^2}{2}\)
    \(a^2\)
    \(-\dfrac{a^2}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\). Đẳng thức nào sau đây đúng?

    \(\sqrt{\left(\vec{a}\right)^2}=\vec{a}\)
    \(\vec{a}=\pm\left|\vec{a}\right|\)
    \(\sqrt{\left(\vec{a}\right)^2}=\left|\vec{a}\right|\)
    \(\left|\vec{a}\cdot\vec{b}\right|=\left|\vec{a}\right|\cdot\left|\vec{b}\right|\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) đều khác \(\vec{0}\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    \(\vec{a}\cdot\vec{b}=\left|\vec{a}\right|\cdot\left|\vec{b}\right|\)
    \(\vec{a}\cdot\vec{b}=\left|\vec{a}\right|\cdot\left|\vec{b}\right|\cdot\cos\left(\vec{a},\vec{b}\right)\)
    \(\vec{a}\cdot\vec{b}=\left|\vec{a}\cdot\vec{b}\right|\cdot\cos\left(\vec{a},\vec{b}\right)\)
    \(\vec{a}\cdot\vec{b}=\left|\vec{a}\right|\cdot\left|\vec{b}\right|\cdot\sin\left(\vec{a},\vec{b}\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Cho tam giác \(ABC\) có diện tích \(S\). Gọi \(M,\,N\) là hai điểm thỏa mãn \(\overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{AB}\), \(\overrightarrow{CN}=-2\overrightarrow{AC}\). Tính diện tích \(\Delta AMN\) theo \(S\).

    \(2S\)
    \(8S\)
    \(4S\)
    \(6S\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=9\), \(AC=12\), \(BC=15\). Khi đó, đường trung tuyến \(AM\) của tam giác có độ dài bằng bao nhiêu?

    \(9\)
    \(10\)
    \(7,5\)
    \(8\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Hình bình hành \(ABCD\) có \(AB=a\), \(BC=a\sqrt{2}\) và \(\widehat{BAD}=45^\circ\). Khi đó hình bình hành có diện tích là

    \(2a^2\)
    \(a^2\sqrt{2}\)
    \(a^2\)
    \(a^2\sqrt{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Tam giác \(ABC\) có ba cạnh \(a,\,b,\,c\) thỏa mãn điều kiện $$(a+b+c)(a+b-c)=3ab.$$Khi đó số đo góc \(\widehat{C}\) là

    \(120^\circ\)
    \(30^\circ\)
    \(45^\circ\)
    \(60^\circ\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự