Tam giác \(ABC\) có các góc \(\widehat{B}=30^\circ\), \(\widehat{C}=45^\circ\), cạnh \(AB=3\). Tính cạnh \(AC\).
\(\dfrac{2\sqrt{6}}{3}\) | |
\(\dfrac{3\sqrt{6}}{2}\) | |
\(\sqrt{6}\) | |
\(\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\) |
Tam giác có ba cạnh là \(3\), \(4\), \(5\) thì góc lớn nhất là góc
Nhọn | |
Tù | |
Vuông | |
Bẹt |
Tam giác có ba cạnh là \(3\), \(8\), \(9\). Góc lớn nhất có cosin bằng
\(-\dfrac{1}{6}\) | |
\(\dfrac{1}{6}\) | |
\(\dfrac{\sqrt{17}}{4}\) | |
\(-\dfrac{4}{25}\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(AB=3\), \(AC=4\) và \(\tan A=2\sqrt{2}\). Tính cạnh \(BC\).
\(\sqrt{13}\) | |
\(3\sqrt{2}\) | |
\(4\sqrt{2}\) | |
\(\sqrt{17}\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{A}=60^\circ\), \(AC=10\), \(AB=6\). Tính cạnh \(BC\).
\(76\) | |
\(2\sqrt{19}\) | |
\(14\) | |
\(6\sqrt{2}\) |
Chọn đáp án sai: Một tam giác giải được nếu biết
Độ dài \(3\) cạnh | |
Độ dài \(2\) cạnh và một góc bất kỳ | |
Số đo \(3\) góc | |
Độ dài \(1\) cạnh và \(2\) góc bất kỳ |
Cho tam giác \(ABC\) có \(a^2+b^2< c^2\). Khi đó
Góc \(C\) tù | |
Góc \(C\) nhọn | |
Góc \(C\) vuông | |
Góc \(C\) nhỏ nhất |
Cho tam giác \(ABC\) có \(a^2+b^2-c^2>0\). Khi đó
Góc \(C\) tù | |
Góc \(C\) nhọn | |
Góc \(C\) vuông | |
Góc \(C\) lớn nhất |
Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn \(b^2+c^2-a^2=\sqrt{3}bc\). Khi đó
\(\widehat{A}=75^\circ\) | |
\(\widehat{A}=60^\circ\) | |
\(\widehat{A}=45^\circ\) | |
\(\widehat{A}=30^\circ\) |
Một tam giác có ba cạnh là \(26\), \(28\), \(30\). Bán kính vòng tròn nội tiếp là
\(16\) | |
\(8\) | |
\(4\) | |
\(4\sqrt{2}\) |
Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí \(A\), đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc \(60^\circ\). Tàu thứ nhất chạy với tốc độ \(30\)km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ \(40\)km/h. Hỏi sau \(2\) giờ, khoảng cách giữa hai chiếc tàu là bao nhiêu km?
\(10\sqrt{13}\) | |
\(15\sqrt{13}\) | |
\(20\sqrt{13}\) | |
\(15\) |
Một mảnh vườn hình tam giác có ba cạnh là \(13\)m, \(14\)m và \(15\)m. Diện tích mảnh vườn đó bằng
\(84\)m\(^2\) | |
\(84\)m | |
\(\sqrt{84}\)m\(^2\) | |
\(\sqrt{168}\)m\(^2\) |
Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn \(b+c=2a\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
\(\cos B+\cos C=2\cos A\) | |
\(\sin B+\sin C=2\sin A\) | |
\(\sin B+\sin C=2\cos A\) | |
\(\sin B+\cos C=2\sin A\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(A(5;3)\), \(B(2;-1)\), \(C(-1;5)\). Tìm tọa độ trực tâm \(H\) của tam giác \(ABC\).
\(H(-3;2)\) | |
\(H(-3;-2)\) | |
\(H(3;2)\) | |
\(H(3;-2)\) |
Cho vectơ \(\vec{a}=(1;-2)\). Với giá trị nào của \(y\) thì vectơ \(\vec{b}=(-3;y)\) vuông góc với \(\vec{a}\)?
\(-6\) | |
\(6\) | |
\(-\dfrac{3}{2}\) | |
\(3\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) biết \(A(1;3)\), \(B(-2;-2)\) và \(C(3;1)\). Tính cosin góc \(A\) của tam giác \(ABC\).
\(\cos A=\dfrac{2}{\sqrt{17}}\) | |
\(\cos A=\dfrac{1}{\sqrt{17}}\) | |
\(\cos A=-\dfrac{2}{\sqrt{17}}\) | |
\(\cos A=-\dfrac{1}{\sqrt{17}}\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(3;6)\), \(B(x;-2)\) và \(C(2;y)\). Tính \(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}\) theo \(x\) và \(y\).
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=-3x+6y+12\) | |
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=0\) | |
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=-3x+6y+18\) | |
\(\overrightarrow{OA}\cdot\overrightarrow{BC}=3x+6y-12\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai điểm \(M(-2;-1)\) và \(N(3;-1)\). Tính số đo góc \(\widehat{MON}\).
\(\dfrac{\sqrt{2}}{2}\) | |
\(-\dfrac{\sqrt{2}}{2}\) | |
\(-135^\circ\) | |
\(135^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), góc giữa hai vectơ \(\vec{a}=(4;3)\) và \(\vec{b}=(-1;-7)\) có số đo bằng
\(135^\circ\) | |
\(45^\circ\) | |
\(30^\circ\) | |
\(60^\circ\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(\vec{a}=(-3;4)\), \(\vec{b}=(4;3)\). Kết luận nào sau đây sai?
\(\left|\vec{a}\right|=\left|\vec{b}\right|\) | |
\(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương | |
\(\vec{a}\bot\vec{b}\) | |
\(\vec{a}\cdot\vec{b}=0\) |