Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người khác chơi bời; và có giấc mơ khi người khác chỉ ao ước
Ngân hàng bài tập

Toán học

    A

    Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB=a\). Đường tròn nội tiếp tam giác \(ABC\) có bán kính \(r\) bằng

    \(\dfrac{a}{2}\)
    \(\dfrac{a}{\sqrt{2}}\)
    \(\dfrac{a}{2+\sqrt{2}}\)
    \(\dfrac{a}{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính \(R=4\)cm có diện tích là

    \(12\sqrt{3}\)cm\(^2\)
    \(13\sqrt{2}\)cm\(^2\)
    \(13\)cm\(^2\)
    \(15\)cm\(^2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tam giác \(ABC\) có độ dài ba cạnh là \(AB=2\), \(BC=5\), \(CA=6\). Tính độ dài đường trung tuyến \(AM\).

    \(\dfrac{\sqrt{15}}{2}\)
    \(\dfrac{\sqrt{55}}{2}\)
    \(\dfrac{\sqrt{110}}{2}\)
    \(\sqrt{55}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tam giác \(ABC\) có độ dài ba cạnh là \(AB=2\), \(BC=3\), \(CA=4\). Tính số đo góc \(\widehat{ABC}\) (chọn kết quả gần đúng nhất).

    \(60^\circ\)
    \(104^\circ29'\)
    \(75^\circ31'\)
    \(120^\circ\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tam giác \(ABC\) có \(a=4\), \(c=5\), \(\widehat{B}=150^\circ\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).

    \(S=10\)
    \(S=10\sqrt{3}\)
    \(S=5\)
    \(S=5\sqrt{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tam giác \(ABC\) với \(a=2\), \(b=\sqrt{6}\), \(c=1+\sqrt{3}\) có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng

    \(R=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\)
    \(R=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
    \(R=\sqrt{2}\)
    \(R=\sqrt{3}\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tam giác \(ABC\) có \(a=2\), \(b=\sqrt{6}\), \(c=1+\sqrt{3}\). Góc \(\widehat{B}\) bằng

    \(115^\circ\)
    \(75^\circ\)
    \(60^\circ\)
    \(53^\circ32'\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tam giác \(ABC\) có \(a=8\), \(c=3\), \(\widehat{B}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?

    \(49\)
    \(\sqrt{97}\)
    \(7\)
    \(\sqrt{61}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Một tam giác có ba cạnh là \(52,\,56,\,60\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là

    \(\dfrac{65}{4}\)
    \(40\)
    \(32,5\)
    \(65,8\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho tam giác \(ABC\) có \(b=7\), \(c=5\), \(\cos A=\dfrac{3}{5}\). Đường cao \(h_a\) của tam giác \(ABC\) là

    \(8\)
    \(\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\)
    \(80\sqrt{3}\)
    \(8\sqrt{3}\)
    3 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho tứ giác lồi \(ABCD\) có \(\widehat{ABC}=\widehat{ADC}=90^\circ\), \(\widehat{BAD}=120^\circ\) và \(BD=a\sqrt{3}\). Tính \(AC\).

    \(AC=2a\)
    \(AC=a\sqrt{3}\)
    \(AC=a\)
    \(AC=a\sqrt{5}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(AB=a\), \(BC=a\sqrt{2}\) và \(\widehat{BAD}=135^\circ\). Diện tích của hình bình hành \(ABCD\) bằng

    \(a^2\)
    \(a^2\sqrt{2}\)
    \(a^2\sqrt{3}\)
    \(\dfrac{a^2}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(AB=AC=a\). Đường trung tuyến \(BM\) có độ dài là

    \(\dfrac{3a}{2}\)
    \(a\sqrt{2}\)
    \(a\sqrt{3}\)
    \(\dfrac{a\sqrt{5}}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=10\), \(\widehat{A}=30^\circ\).Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

    \(10\)
    \(\dfrac{10}{\sqrt{3}}\)
    \(10\sqrt{3}\)
    \(5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=a\), \(\widehat{BAC}=120^\circ\). Bán kính đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\) là

    \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
    \(R=\dfrac{a}{2}\)
    \(R=\dfrac{a\sqrt{3}}{3}\)
    \(R=a\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tam giác \(ABC\) có \(\widehat{B}=120^\circ\), cạnh \(AC=2\sqrt{3}\)cm. Bán kính \(R\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) bằng

    \(R=2\)cm
    \(R=4\)cm
    \(R=1\)cm
    \(R=3\)cm
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tam giác \(ABC\) có \(a=2\sqrt{2}\), \(b=2\sqrt{3}\), \(c=2\). Độ dài trung tuyến \(m_b\) bằng

    \(\sqrt{3}\)
    \(5\)
    \(3\)
    \(2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tam giác \(ABC\) với \(a,\,b,\,c\) lần lượt là độ dài các cạnh \(BC\), \(CA\), \(AB\). Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

    \(a^2=b^2+c^2-2bc\cos A\)
    \(m_a^2=\dfrac{b^2+c^2}{2}-\dfrac{a^2}{4}\)
    \(S=\dfrac{1}{2}ab\cos C\)
    \(\cos A=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tam giác \(ABC\) có \(a=8\), \(b=7\), \(c=5\). Diện tích của tam giác \(ABC\) bằng

    \(5\sqrt{3}\)
    \(8\sqrt{3}\)
    \(10\sqrt{3}\)
    \(12\sqrt{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tam giác \(ABC\) có ba cạnh \(a=5\), \(b=3\), \(c=5\). Số đo góc \(\widehat{BAC}\) là

    \(\widehat{A}>60^\circ\)
    \(\widehat{A}=30^\circ\)
    \(\widehat{A}=45^\circ\)
    \(\widehat{A}=90^\circ\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự