Tam giác có ba cạnh là \(3\), \(8\), \(9\). Góc lớn nhất có cosin bằng
| \(-\dfrac{1}{6}\) | |
| \(\dfrac{1}{6}\) | |
| \(\dfrac{\sqrt{17}}{4}\) | |
| \(-\dfrac{4}{25}\) |
Tam giác \(ABC\) có ba cạnh \(a,\,b,\,c\) thỏa mãn điều kiện $$(a+b+c)(a+b-c)=3ab.$$Khi đó số đo góc \(\widehat{C}\) là
| \(120^\circ\) | |
| \(30^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(60^\circ\) |
Tam giác \(ABC\) có \(a=2\), \(b=\sqrt{6}\), \(c=1+\sqrt{3}\). Góc \(\widehat{B}\) bằng
| \(115^\circ\) | |
| \(75^\circ\) | |
| \(60^\circ\) | |
| \(53^\circ32'\) |
Tam giác \(ABC\) có \(AB=5\) cm, \(AC=8\) cm và góc \(\widehat{A}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(BC\) bằng
| \(7\) cm | |
| \(49\) cm | |
| \(11,4\) cm | |
| \(4,44\) cm |
Tam giác \(HPS\) có \(\widehat{PHS}=51^\circ\) và \(\widehat{PSH}=15^\circ\) thì \(\widehat{HPS}\) bằng
| \(66^\circ\) | |
| \(144^\circ\) | |
| \(114^\circ\) | |
| \(215^\circ\) |
Cho tam giác \(ABC\) có độ dài ba cạnh là \(a=5\), \(b=7\) và \(c=10\). Phát biểu nào sau đây đúng nhất về số đo ba góc của \(ABC\)?
| \(A>B>C\) | |
| \(B< A< C\) | |
| \(A< B< C\) | |
| \(C< A< B\) |
Cho tam giác \(ABC\). Biểu thức nào dưới đây dùng để tính \(\cos C\)?
| \(\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\) | |
| \(\dfrac{a^2+c^2-b^2}{2ac}\) | |
| \(\dfrac{a^2+b^2-c^2}{2ab}\) | |
| \(\dfrac{c}{2R}\) |
Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn \(b^2+c^2-a^2=\sqrt{3}bc\). Khi đó
| \(\widehat{A}=75^\circ\) | |
| \(\widehat{A}=60^\circ\) | |
| \(\widehat{A}=45^\circ\) | |
| \(\widehat{A}=30^\circ\) |
Cho tam giác \(ABC\) thỏa mãn \(b+c=2a\). Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
| \(\cos B+\cos C=2\cos A\) | |
| \(\sin B+\sin C=2\sin A\) | |
| \(\sin B+\sin C=2\cos A\) | |
| \(\sin B+\cos C=2\sin A\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) biết \(A(1;3)\), \(B(-2;-2)\) và \(C(3;1)\). Tính cosin góc \(A\) của tam giác \(ABC\).
| \(\cos A=\dfrac{2}{\sqrt{17}}\) | |
| \(\cos A=\dfrac{1}{\sqrt{17}}\) | |
| \(\cos A=-\dfrac{2}{\sqrt{17}}\) | |
| \(\cos A=-\dfrac{1}{\sqrt{17}}\) |
Tam giác \(ABC\) có \(a=8\), \(c=3\), \(\widehat{B}=60^\circ\). Độ dài cạnh \(b\) bằng bao nhiêu?
| \(49\) | |
| \(\sqrt{97}\) | |
| \(7\) | |
| \(\sqrt{61}\) |
Cho tam giác \(ABC\) có \(b=7\), \(c=5\), \(\cos A=\dfrac{3}{5}\). Đường cao \(h_a\) của tam giác \(ABC\) là
| \(8\) | |
| \(\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\) | |
| \(80\sqrt{3}\) | |
| \(8\sqrt{3}\) |
Cho tam giác \(ABC\) với \(a,\,b,\,c\) lần lượt là độ dài các cạnh \(BC\), \(CA\), \(AB\). Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
| \(a^2=b^2+c^2-2bc\cos A\) | |
| \(m_a^2=\dfrac{b^2+c^2}{2}-\dfrac{a^2}{4}\) | |
| \(S=\dfrac{1}{2}ab\cos C\) | |
| \(\cos A=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\) |
Tam giác \(ABC\) có ba cạnh \(a=5\), \(b=3\), \(c=5\). Số đo góc \(\widehat{BAC}\) là
| \(\widehat{A}>60^\circ\) | |
| \(\widehat{A}=30^\circ\) | |
| \(\widehat{A}=45^\circ\) | |
| \(\widehat{A}=90^\circ\) |
Trong tam giác \(ABC\) có \(AB=2\)cm, \(AC=1\)cm, \(\widehat{A}=60^\circ\). Khi đó độ dài cạnh \(BC\) là
| \(1\)cm | |
| \(2\)cm | |
| \(\sqrt{3}\)cm | |
| \(\sqrt{5}\)cm |
Cho tam giác \(ABC\) có \(a=2\), \(b=\sqrt{6}\), \(c=1+\sqrt{3}\). Góc \(A\) có số đo bằng
| \(30^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(68^\circ\) | |
| \(75^\circ\) |
Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$, $AB=2a$. Góc giữa đường thẳng $BC'$ và mặt phẳng $(ACC'A')$ bằng $30^\circ$. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
| $3a^3$ | |
| $a^3$ | |
| $12\sqrt{2}a^3$ | |
| $4\sqrt{2}a^3$ |
Cho tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $3$, $5$, $6$. Tính bán kính đường tròn nội tiếp của $ABC$.
| $r=\dfrac{\sqrt{14}}{7}$ | |
| $r=\dfrac{2\sqrt{14}}{7}$ | |
| $r=2\sqrt{14}$ | |
| $r=\dfrac{6\sqrt{77}}{7}$ |
Tam giác $HPS$ đều, cạnh $PS=a\sqrt{2}$. $S_{HPS}$ bằng
| $a^2\dfrac{\sqrt{3}}{4}$ | |
| $a^2\dfrac{\sqrt{6}}{4}$ | |
| $a^2\dfrac{\sqrt{3}}{2}$ | |
| $a^2\dfrac{\sqrt{6}}{2}$ |
Tam giác $ABC$ có độ dài ba cạnh lần lượt là $21$cm, $17$cm và $10$cm. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp.
| $R=\dfrac{85}{8}$cm | |
| $R=\dfrac{85}{2}$cm | |
| $R=\dfrac{7}{4}$cm | |
| $R=\dfrac{7}{2}$cm |