Ngân hàng bài tập

Toán học

    S

    Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(1;-1;2)\) và hai đường thẳng \(d_1\colon\begin{cases}x=t\\ y=1-t\\ z=-1\end{cases}\), \(d_2\colon\dfrac{x+1}{2}=\dfrac{y-1}{1}=\dfrac{z+2}{1}\). Đường thẳng \(\Delta\) đi qua \(M\) và cắt cả hai đường thẳng \(d_1\), \(d_2\) có vectơ chỉ phương là \(\vec{u}=(1;a;b)\). Tính \(a+b\).

    \(a+b=1\)
    \(a+b=-1\)
    \(a+b=-2\)
    \(a+b=2\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\colon\begin{cases}x=1+t\\ y=4\\ z=3-2t\end{cases}\)?

    \(\vec{u}=(1;4;3)\)
    \(\vec{u}=(1;4;-2)\)
    \(\vec{u}=(1;0;-2)\)
    \(\vec{u}=(1;0;2)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d\colon\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-3}{-4}=\dfrac{z-7}{1}\) nhận vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương?

    \(\vec{a}=(-2;-4;1)\)
    \(\vec{b}=(2;4;1)\)
    \(\vec{c}=(1;-4;2)\)
    \(\vec{d}=(2;-4;1)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x+my-z+1=0\) và \((Q)\colon x+3y+(2m+3)z-2=0\). Giá trị của \(m\) để \((P)\bot(Q)\) là

    \(m=-1\)
    \(m=1\)
    \(m=0\)
    \(m=2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(2;-1;-1)\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z+3=0\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\).

    \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+y+z-3=0\)
    \((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y+2z-3=0\)
    \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+y+z+1=0\)
    \((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y+2z+1=0\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z-2=0\) và điểm \(I(-1;2;-1)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I\), cắt mặt phẳng \((P)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng \(5\).

    \((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=34\)
    \((S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=34\)
    \((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=16\)
    \((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=25\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(a;b;c)\) bán kính \(R=1\), và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxz)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    \(|a|=1\)
    \(a+b+c=1\)
    \(|b|=1\)
    \(|c|=1\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=25\) có tâm \(I\) và mặt phẳng \((P)\colon x+2y+2z+7=0\). Thể tích của khối nón có đỉnh \(I\) và đáy là giao tuyến của mặt cầu \((S)\) và mặt phẳng \((P)\) bằng

    \(12\pi\)
    \(48\pi\)
    \(36\pi\)
    \(24\pi\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(-3;0;1)\). Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) và cắt mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z-1=0\) theo một thiết diện là hình tròn. Biết rằng diện tích của hình tròn này bằng \(\pi\). Phương trình mặt cầu \((S)\) là

    \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=4\)
    \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=25\)
    \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=5\)
    \((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Trong không gian \(Oxyz\), cho đường tròn \((\mathscr{C})\) có tâm \(H(-1;1;1)\), bán kính \(r=2\) nằm trên mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z+1=0\). Diện tích của mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng \((Q)\colon x+y+z=0\) và chứa đường tròn \((C)\) bằng

    \(26\pi\)
    \(2\pi\)
    \(52\pi\)
    \(40\pi\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\), \(C(0;0;6)\) và \(D(2;4;6)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng song song với mặt phẳng \((ABC)\) đồng thời cách đều điểm \(D\) và mặt phẳng \((ABC)\). Phương trình của \((P)\) là

    \(6x+3y+2z-24=0\)
    \(6x+3y+2z-12=0\)
    \(6x+3y+2z=0\)
    \(6x+3y+2z-36=0\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(A,\,B,\,C\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(M(1;-2;-2)\) lên các trục tọa độ \(Ox,\,Oy,\,Oz\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \((ABC)\) bằng

    \(\dfrac{\sqrt{6}}{3}\)
    \(\dfrac{2\sqrt{3}}{3}\)
    \(\dfrac{\sqrt{6}}{6}\)
    \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách từ tâm \(I\) của mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+(z-1)^2=4\) đến mặt phẳng \((P)\colon2x+2y-z+3=0\) bằng

    \(\dfrac{2}{9}\)
    \(\dfrac{2}{3}\)
    \(\dfrac{3}{2}\)
    \(2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x-y-2z+1=0\) và \((Q)\colon2x-y-2z+6=0\). Khoảng cách giữa \((P)\) và \((Q)\) bằng

    \(\dfrac{5}{3}\)
    \(\dfrac{4}{3}\)
    \(2\)
    \(\dfrac{3}{5}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), điểm \(H(2;1;2)\) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ \(O\) lên mặt phẳng \((P)\). Tính số đo góc giữa mặt phẳng \((P)\) và mặt phẳng \((Q)\colon x+y-11=0\).

    \(90^\circ\)
    \(30^\circ\)
    \(60^\circ\)
    \(45^\circ\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(-1;-1;0)\) và \(B(3;1;-1)\). Điểm \(M\in Oy\) và cách đều hai điểm \(A,\,B\) có tọa độ là

    \(M\left(0;-\dfrac{9}{4};0\right)\)
    \(M\left(0;\dfrac{9}{2};0\right)\)
    \(M\left(0;-\dfrac{9}{2};0\right)\)
    \(M\left(0;\dfrac{9}{4};0\right)\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), điểm đối xứng của \(M(1;2;3)\) qua mặt phẳng \((Oyz)\) có tọa độ là

    \((0;2;3)\)
    \((-1;-2;-3)\)
    \((-1;2;3)\)
    \((1;2;-3)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \((P)\colon x-3y+1=0\) đi qua điểm nào sau đây?

    \(A(3;1;1)\)
    \(B(1;-3;1)\)
    \(C(-1;0;0)\)
    \(D(1;0;0)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), điểm \(M(a;b;c)\) thuộc mặt phẳng \((P)\colon x+y+z-6=0\). Tổng \(a+b+c\) bằng

    \(6\)
    \(-6\)
    \(0\)
    \(5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có đường kính \(AB\), với \(A(6;2;-5)\), \(B(-4;0;7)\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc với \((S)\) tại điểm \(A\).

    \((P)\colon5x+y-6z+62=0\)
    \((P)\colon5x+y-6z-62=0\)
    \((P)\colon5x-y-6z-62=0\)
    \((P)\colon5x+y+6z+62=0\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự