Dốt đến đâu học lâu cũng biết
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

B

Chọn ngẫu nhiên một số trong $15$ số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số chẵn bằng

$\dfrac{7}{8}$
$\dfrac{8}{15}$
$\dfrac{7}{15}$
$\dfrac{1}{2}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự

Một hộp có \(5\) viên bi xanh, \(6\) viên bi đỏ và \(7\) viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên \(5\) viên bi trong hộp. Tính xác suất để \(5\) viên bi được chọn có đủ \(3\) màu và số bi đỏ bằng với số bi vàng.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Một hộp chứa \(18\) quả cầu gồm \(8\) quả cầu màu xanh và \(10\) quả cầu màu trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) quả cầu từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) quả cầu cùng màu.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Một bộ đề có \(10\) câu hỏi trắc nghiệm, trong đó có \(6\) câu Đại số và \(4\) câu Hình học. Bạn Nam bốc thăm chọn ngẫu nhiên \(3\) câu từ bộ đề. Hỏi xác suất để trong số ba câu bạn Nam chọn được có ít nhất một câu Hình học.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Có hai thùng đựng rượu Bầu Đá, một loại rượu nổi tiếng của thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định. Thùng thứ nhất đựng \(10\) chai gồm \(6\) chai rượu loại một và \(4\) chai rượu loại hai. Thùng thứ hai đựng \(8\) chai gồm \(5\) chai rượu loại một và \(3\) chai rượu loại hai. Lấy ngẫu nhiên mỗi thùng một chai, tính xác suất để lấy được ít nhất một chai rượu loại một. Biết rằng các chai rượu giống nhau về hình thức (rượu loại một và loại hai chỉ khác nhau về nồng độ cồn) và khả năng được chọn là như nhau.

2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Chọn ngẫu nhiên \(2\) học sinh từ một tổ có \(9\) học sinh. Biết rằng xác suất chọn được \(2\) học sinh nữ bằng \(\dfrac{5}{18}\), hỏi tổ đó có bao nhiêu học sinh nữ.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Lớp 11B có \(20\) học sinh gồm \(12\) nữ và \(8\) nam. Cần chọn ra \(2\) học sinh của lớp đi lao động. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên được \(2\) học sinh trong đó có cả nam và nữ.

1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ một hộp chứa 20 thẻ, được đánh số từ 1 đến 20. Tìm xác suất để thẻ được lấy ra là số

  1. Chẵn
  2. Chia hết cho 3
  3. Lẻ và chia hết cho 3
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu.

2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Lớp 11A4 có \(16\) bạn nam và \(21\) bạn nữ. Rút thăm ngẫu nhiên chọn \(2\) người được trực vệ sinh ngày 8/3. Xác suất để cả hai đều là nữ là

\(\dfrac{20}{111}\)
\(\dfrac{35}{111}\)
\(\dfrac{56}{111}\)
\(\dfrac{1}{333}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Bộ bài Tây đầy đủ có \(52\) lá, trong đó có \(4\) lá Đầm. Rút ngẫu nhiên một lá. Xác suất rút trúng lá Đầm là

\(\dfrac{4}{13}\)
\(\dfrac{1}{52}\)
\(\dfrac{1}{26}\)
\(\dfrac{1}{13}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Lớp 11A4 có \(37\) học sinh. Rút thăm ngẫu nhiên để chọn một bạn trả bài. Xác suất để bạn Thắm bị trả bài là

\(\dfrac{1}{37}\)
\(\dfrac{1}{21}\)
\(\dfrac{1}{16}\)
\(1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Có \(6\) chiếc ghế được kê thành một hàng ngang, xếp ngẫu nhiên \(6\) học sinh, gồm \(3\) học sinh lớp A, \(2\) học sinh lớp B và \(1\) học sinh lớp C, ngồi vào hàng ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng \(1\) học sinh. Xác suất để học sinh lớp C chỉ ngồi cạnh học sinh lớp B bằng

\(\dfrac{1}{6}\)
\(\dfrac{3}{20}\)
\(\dfrac{2}{15}\)
\(\dfrac{1}{5}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một tổ có \(6\) học sinh nam và \(4\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(4\) học sinh. Xác suất để trong \(4\) học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là

\(\dfrac{1}{14}\)
\(\dfrac{1}{210}\)
\(\dfrac{13}{14}\)
\(\dfrac{209}{210}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Từ một đội văn nghệ gồm \(5\) nam và \(8\) nữ, cần lập một nhóm gồm \(4\) người hát tốp ca. Xác suất để trong \(4\) người được chọn đều là nam bằng

\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\)
\(\dfrac{\mathrm{C}_5^4}{\mathrm{C}_{13}^4}\)
\(\dfrac{\mathrm{C}_8^4}{\mathrm{A}_{13}^4}\)
\(\dfrac{\mathrm{A}_5^4}{\mathrm{C}_8^4}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong một tổ có \(3\) học sinh nữ và \(7\) học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh để lập nhóm tham gia trò chơi dân gian. Xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ là

\(\dfrac{7}{20}\)
\(\dfrac{7}{60}\)
\(\dfrac{7}{10}\)
\(\dfrac{7}{30}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một hộp có \(5\) viên bi xanh, \(6\) viên bi đỏ và \(7\) viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên \(5\) viên bi trong hộp. Tính xác suất để \(5\) viên bi được chọn có đủ \(3\) màu và số bi đỏ bằng với số bi vàng.

\(\dfrac{95}{408}\)
\(\dfrac{313}{408}\)
\(\dfrac{5}{102}\)
\(\dfrac{13}{408}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xác suất để xuất hiện mặt có số chấm là một số nguyên tố bằng

\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{1}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một hộp chứa \(13\) quả bóng, gồm \(6\) quả bóng màu xanh và \(7\) quả bóng màu đỏ. Chọn ngẫu nhiên đồng thời \(2\) quả từ hộp đó. Xác suất để \(2\) quả chọn ra cùng màu là

\(\dfrac{8}{13}\)
\(\dfrac{6}{13}\)
\(\dfrac{5}{13}\)
\(\dfrac{7}{13}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Một hộp chứa \(5\) bi đen và \(4\) bi trắng. Chọn ngẫu nhiên \(2\) viên bi từ hộp đó. Tính xác suất để chọn được \(2\) viên bi cùng màu.

\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{1}{9}\)
\(\dfrac{4}{9}\)
\(\dfrac{5}{9}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự