Đạo hàm của hàm số $y=\cos x$ là
| $-\sin x$ | |
| $\sin x$ | |
| $-\cos x$ | |
| $\cos x$ |
Cho hàm số $f\left(x\right)$ có đạo hàm $f'\left(x\right)=2x+4$ với mọi $x\in\mathbb{R}$. Hàm số $2f\left(x\right)$ có đạo hàm là
| $4x+8$ | |
| $4x+4$ | |
| $x+2$ | |
| $2x+6$ |
Cho hai hàm số $f\left(x\right)$ và $g\left(x\right)$ có $f'\left(1\right)=3$ và $g'\left(1\right)=1$. Đạo hàm của hàm số $f\left(x\right)-g\left(x\right)$ tại điểm $x=1$ bằng
| $2$ | |
| $3$ | |
| $4$ | |
| $-2$ |
Cho hai hàm số $f\left(x\right)$ và $g\left(x\right)$ có $f'\left(1\right)=2$ và $g'\left(1\right)=3$. Đạo hàm của hàm số $f\left(x\right)+g\left(x\right)$ tại điểm $x=1$ bằng
| $5$ | |
| $6$ | |
| $1$ | |
| $-1$ |
Đạo hàm của hàm số $y=x^3-2x$ là
| $3x^2-2$ | |
| $3x^2$ | |
| $3x^3-2$ | |
| $2x^2-2$ |
Đạo hàm của hàm số $y=x^2+x$ là
| $2x+1$ | |
| $2x$ | |
| $2x^2+1$ | |
| $2x^2+x$ |
Đạo hàm của hàm số $y=x^2$ tại điểm $x=3$ bằng
| $6$ | |
| $12$ | |
| $3$ | |
| $9$ |
Cho hàm số $y=f(x)$ có đồ thị $\left(\mathscr{C}\right)$ và đạo hàm $f'(2)=6$. Hệ số góc của tiếp tuyến của $\left(\mathscr{C}\right)$ tại điểm $M\left(2;f\left(2\right)\right)$ bằng
| $6$ | |
| $3$ | |
| $2$ | |
| $12$ |
$\lim\limits_{x\to+\infty}\left(2x+3\right)$ bằng
| $+\infty$ | |
| $2$ | |
| $3$ | |
| $-\infty$ |
$\lim\limits_{x\to2}\left(x^2-1\right)$ bằng
| $3$ | |
| $-1$ | |
| $1$ | |
| $+\infty$ |
$\lim\left(\dfrac{1}{3}\right)^n$ bằng
| $0$ | |
| $\dfrac{1}{3}$ | |
| $1$ | |
| $+\infty$ |
$\lim\dfrac{1}{2n+1}$ bằng
| $0$ | |
| $\dfrac{1}{2}$ | |
| $1$ | |
| $+\infty$ |
Cho hai dãy $\left(u_n\right)$ và $\left(v_n\right)$ thỏa mãn $\lim u_n=2$ và $\lim v_n=3$. Giá trị của $\lim\left(u_n+v_n\right)$ bằng
| $5$ | |
| $6$ | |
| $-1$ | |
| $1$ |
| $5$ | |
| $8$ | |
| $6$ | |
| $3$ |
Đặt điện áp $u=U_0\cos\omega t$ vào hai đầu đoạn mạch $AB$ như hình bên.

Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$; tụ điện có điện dung $C$; $X$ là đoạn mạch chứa các phần tử có $R_1,L_1,C_1$ mắc nối tiếp. Biết $2\omega^2LC=1$, các điện áp hiệu dụng: $U_{AN}=120$V; $U_{MB}=90$V, góc lệch pha giữa $u_{AN}$ và $u_{MB}$ là $\dfrac{5\pi}{12}$. Hệ số công suất của $X$ là
| $0,25$ | |
| $0,31$ | |
| $0,87$ | |
| $0,71$ |
| $52$cm | |
| $51$cm | |
| $53$cm | |
| $48$cm |
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có $g=10\text{m/s}^2$.

Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực kéo về $F_{kv}$ tác dụng lên vật và độ lớn lực đàn hồi $F_\text{đh}$ của lò xo theo thời gian $t$. Biết $t_2-t_1=\dfrac{7\pi}{120}$ (s). Khi lò xo dãn $6,5$cm thì tốc độ của vật là
| $80$cm/s | |
| $60$cm/s | |
| $51$cm/s | |
| $110$cm/s |
| $0,5$W | |
| $5$W | |
| $0,25$W | |
| $2,5$W |
Một mạch $LC$ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là $4$V. Biết $L=0,2$mH; $C=5$nF. Khi cường độ dòng điện trong mạch là $12$mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là
| $2,4$V | |
| $3,0$V | |
| $1,8$V | |
| $3,2$V |
| $100$V | |
| $80$V | |
| $140$V | |
| $70$V |