Điện tích của một êlectron có giá trị là
$9,1.10^{-31}$C | |
$6,1.10^{-19}$C | |
$-1,6.10^{-19}$C | |
$-1,9.10^{-31}$C |
Một điện trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động $\xi$ thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có độ lớn là $U_N$. Hiệu suất của nguồn điện lúc này là
$H=\dfrac{U_N}{\xi}$ | |
$H=\dfrac{\xi}{U_N}$ | |
$H=\dfrac{\xi}{U_N+\xi}$ | |
$H=\dfrac{U_N}{\xi+U_N}$ |
Hạt tải điện trong bán dẫn loại $n$ chủ yếu là
lỗ trống. | |
êlectron. | |
ion dương. | |
ion âm. |
Có câu chuyện về một giọng hát ôpêra cao và khỏe có thể làm vỡ một cái cốc thủy tinh để gần. Đó là kết quả của hiện tượng nào sau đây?
Cộng hưởng điện. | |
Dao động tắt dần. | |
Dao động duy trì. | |
Cộng hưởng cơ. |
$T=2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}$ | |
$T=2\pi\sqrt{\dfrac{k}{m}}$ | |
$T=\sqrt{\dfrac{m}{k}}$ | |
$T=\sqrt{\dfrac{k}{m}}$ |
$\left(2k+1\right)\pi$ với $k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$2k\pi$ với $ k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$\left(k+0,5\right)\pi$ với $ k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$\left(k+0,25\right)\pi$ với $ k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ |
Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục $Ox$ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên $Ox$ mà phần tử môi trường ở đó dao động cùng pha nhau là
hai bước sóng. | |
một bước sóng. | |
một phần tư bước sóng. | |
một nửa bước sóng. |
$d_1-d_2=n\lambda$ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$d_1-d_2=\left(n+0,5\right)\lambda$ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$d_1-d_2=\left(n+0,25\right)\lambda$ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$d_1-d_2=\left(2n+0,75\right)\lambda $ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ |
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lí của âm?
Tần số âm. | |
Độ cao của âm. | |
Cường độ âm. | |
Mức cường độ âm. |
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos\omega t$ $\left(\omega>0\right)$ vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$ thì cảm kháng của cuộn cảm là
$Z_L=\omega^2L$ | |
$Z_L=\dfrac{1}{\omega L}$ | |
$Z_L=\omega L$ | |
$Z_L=\dfrac{1}{\omega^2L}$ |
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos\omega t$ $\left(U>0\right)$ vào hai đầu một đoạn mạch có $R,L,C$ mắc nối tiếp thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện khi đó là
$I=\dfrac{U}{LC}$ | |
$I=\dfrac{U}{C}$ | |
$I=\dfrac{U}{R}$ | |
$I=\dfrac{U}{L}$ |
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biến độ và lệch pha nhau
$\dfrac{3\pi}{4}$ | |
$\dfrac{\pi}{6}$ | |
$\dfrac{2\pi}{3}$ | |
$\dfrac{\pi}{4}$ |
Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Mạch khuếch đại | |
Mạch tách sóng | |
Mạch chọn sóng | |
Mạch biến điệu |
Khi nói về quang phổ liên tục, phát biểu nào sau đây sai?
Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng và chất khí ở áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. | |
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng. | |
Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì khác nhau. | |
Quang phổ liên tục là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. |
Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây?
Truyền được trong chân không. | |
Có tác dụng nhiệt rất mạnh. | |
Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. | |
Kích thích sự phát quang của nhiều chất. |
$\lambda =\dfrac{ia}{D}$ | |
$\lambda =\dfrac{Da}{i}$ | |
$\lambda =\dfrac{D}{ia}$ | |
$\lambda =\dfrac{i}{Da}$ |
Chất nào sau đây là chất quang dẫn?
$Cu$ | |
$Pb$ | |
$PbS$ | |
$Al$ |
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử $Bo$, $r_0$ là bán kính $Bo$. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng $M$ thì có bán kính quỹ đạo là
$4r_0$ | |
$9r_0$ | |
$16r_0$ | |
$25r_0$ |
Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các electron?
Tia $\alpha$ | |
Tia $\beta^+$ | |
Tia $\beta^-$ | |
Tia $\gamma$ |
Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là
số prôtôn | |
năng lượng liên kết | |
số nuclôn | |
năng lượng liên kết riêng |
Tại nơi có gia tốc trọng trường $g$, một con lắc đơn có chiều dài $\ell$ dao động điều hòa với tần số góc là
$\omega =\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}$ | |
$\omega =2\pi\sqrt{\dfrac{g}{\ell}}$ | |
$\omega =\sqrt{\dfrac{g}{\ell}}$ | |
$\omega =2\pi\sqrt{\dfrac{\ell}{g}}$ |
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở $R$ mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cảm kháng và tổng trở của đoạn mạch lần lượt là $Z_L$ và $Z$. Hệ số công suất của đoạn mạch là
$\cos\varphi =\dfrac{Z}{R}$ | |
$\cos\varphi =\dfrac{R}{Z_L}$ | |
$\cos\varphi =\dfrac{R}{Z}$ | |
$\cos\varphi =\dfrac{Z_L}{R}$ |
Từ thông qua một mạch điện kín biến thiên đều theo thời gian. Trong khoảng thời gian $0,2$ s từ thông biến thiên một lượng là $0,5$ Wb. Suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn là
$0,1$V | |
$2,5$V | |
$0,4$V | |
$0,25$V |
Một con lắc đơn dao động theo phương trình $s=4\cos2\pi t$ (cm) ($t$ tính bằng giây). Chu kì dao động của con lắc là
$2$ giây | |
$1$ giây | |
$0,5\pi$ giây | |
$2\pi$ giây |
$6$cm | |
$3$cm | |
$4$cm | |
$12$cm |
Điện năng được truyền tải từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây là $8$A, công suất hao phí do toả nhiệt trên dây là $1280$W. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
$64\Omega$ | |
$80\Omega$ | |
$20\Omega$ | |
$160\Omega$ |
$3,3$m | |
$3,0$m | |
$2,7$m | |
$9,1$m |
Khả năng đâm xuyên mạnh | |
Gây tác dụng quang điện ngoài | |
Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào | |
Làm ion hóa không khí |
$3,31.10^{-19}$J | |
$3,31.10^{-25}$J | |
$1,33.10^{-27}$J | |
$3,13.10^{-19}$J |
$_2^3He$ | |
$_2^4He$ | |
$_3^6Li$ | |
$_1^1H$ |
Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường $g$ bằng con lắc đơn, một nhóm học sinh tiến hành đo, xử lí số liệu và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kì dao động điều hòa $\left(T^2\right)$ theo chiều dài $\ell$ của con lắc như hình bên.
Lấy $\pi=3,14$. Giá trị trung bình của $g$ đo được trong thí nghiệm này là
$9,96\text{m/s}^2$ | |
$9,42\text{m/s}^2$ | |
$9,58\text{m/s}^2$ | |
$9,74\text{m/s}^2$ |
Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm $A$ và $B$ dao động cùng pha với tần số $10$Hz. Biết $AB=20$cm và tốc độ truyền sóng ở mặt nước là $30$cm/s. Xét đường tròn đường kính $AB$ ở mặt nước, số điểm cực tiểu giao thoa trên đường tròn này là
$13$ | |
$26$ | |
$14$ | |
$28$ |
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng $120$V vào hai đầu đoạn mạch $AB$ như hình bên.
Biết các điện áp hiệu dụng $U_{AM}=90$V và $U_{MB}=150$V. Hệ số công suất của đoạn mạch $AM$ là
$0,8$ | |
$0,6$ | |
$0,71$ | |
$0,75$ |
$100$V | |
$80$V | |
$140$V | |
$70$V |
Một mạch $LC$ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện là $4$V. Biết $L=0,2$mH; $C=5$nF. Khi cường độ dòng điện trong mạch là $12$mA thì điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn là
$2,4$V | |
$3,0$V | |
$1,8$V | |
$3,2$V |
$0,5$W | |
$5$W | |
$0,25$W | |
$2,5$W |
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có $g=10\text{m/s}^2$.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực kéo về $F_{kv}$ tác dụng lên vật và độ lớn lực đàn hồi $F_\text{đh}$ của lò xo theo thời gian $t$. Biết $t_2-t_1=\dfrac{7\pi}{120}$ (s). Khi lò xo dãn $6,5$cm thì tốc độ của vật là
$80$cm/s | |
$60$cm/s | |
$51$cm/s | |
$110$cm/s |
$52$cm | |
$51$cm | |
$53$cm | |
$48$cm |
Đặt điện áp $u=U_0\cos\omega t$ vào hai đầu đoạn mạch $AB$ như hình bên.
Trong đó, cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$; tụ điện có điện dung $C$; $X$ là đoạn mạch chứa các phần tử có $R_1,L_1,C_1$ mắc nối tiếp. Biết $2\omega^2LC=1$, các điện áp hiệu dụng: $U_{AN}=120$V; $U_{MB}=90$V, góc lệch pha giữa $u_{AN}$ và $u_{MB}$ là $\dfrac{5\pi}{12}$. Hệ số công suất của $X$ là
$0,25$ | |
$0,31$ | |
$0,87$ | |
$0,71$ |
$5$ | |
$8$ | |
$6$ | |
$3$ |