Giá trị tích phân \(\displaystyle\int\limits_0^1\dfrac{x+4}{x+3}\mathrm{\,d}x\) bằng
| \(\ln\dfrac{5}{3}\) | |
| \(1+\ln\dfrac{4}{3}\) | |
| \(\ln\dfrac{3}{5}\) | |
| \(1-\ln\dfrac{3}{5}\) |
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm với mọi \(x\in\mathbb{R}\) và \(f'(x)=2x+1\). Giá trị \(f(2)-f(1)\) bằng
| \(4\) | |
| \(-2\) | |
| \(2\) | |
| \(0\) |
Cho hàm số \(f(x)=\displaystyle\int\limits_1^{\sqrt{x}}\left(4t^3-8t\right) \mathrm{\,d}t\). Gọi \(m\), \(M\) lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)\) trên đoạn \([1;6]\). Tính \(M-m\).
| \(16\) | |
| \(12\) | |
| \(18\) | |
| \(9\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có một nguyên hàm là hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2-x+1\). Giá trị của biểu thức \(\displaystyle\int\limits_1^2f\left(x^2\right)\mathrm{\,d}x\) bằng
| \(-\dfrac{4}{3}\) | |
| \(\dfrac{4}{3}\) | |
| \(-\dfrac{2}{3}\) | |
| \(\dfrac{2}{3}\) |
Cho \(I=\displaystyle\int\limits_0^{\tfrac{\pi}{4}}\tan^2x\mathrm{\,d}x=a-\dfrac{b\pi}{c}\) với \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên dương, \(b\) và \(c\) nguyên tố cùng nhau. Giá trị của biểu thức \(T=\dfrac{a}{b}+2c\) là
| \(7\) | |
| \(5\) | |
| \(9\) | |
| \(3\) |
\(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{1}{x+1}+2x\), \(\forall x>-1\). Biết \(F(0)=0\). Giá trị \(F(1)\) bằng
| \(3+\ln2\) | |
| \(\ln2\) | |
| \(2+\ln2\) | |
| \(1+\ln2\) |
Tính tích phân \(I=\displaystyle\int\limits_1^{\ln3}\dfrac{1}{e^x}\mathrm{\,d} x.\)
| \(\dfrac{1}{e-2}\) | |
| \(\dfrac{3-e}{3e}\) | |
| \(3e^{-1}\) | |
| \(e^2-2\) |
Biết \(I=\displaystyle\int\limits_2^5\dfrac{|x-2|}{x}\mathrm{\,d}x=a\ln2+b\ln5+c\) với \(a\), \(b\), \(c\in\mathbb{Z}\). Khẳng định nào sau đây đúng?
| \(a+2b=2\) | |
| \(a+b=0\) | |
| \(a=2c\) | |
| \(a+c=b\) |
Tìm các giá trị của \(b\) sao cho \(\displaystyle\int\limits_0^b(2x-4)\mathrm{\,d}x=5\).
| \(\{-1;4\}\) | |
| \(\{5\}\) | |
| \(\{-1\}\) | |
| \(\{-1;5\}\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục, luôn dương trên \([0;3]\) và thỏa mãn \(I=\displaystyle\int\limits_0^3 f(x)\mathrm{\,d}x=4\). Khi đó giá trị của tích phân \(K=\displaystyle\int\limits_0^3 (\mathrm{e}^{1+\ln f(x)}+4)\mathrm{\,d}x\) là
| \(14+3\mathrm{e}\) | |
| \(4\mathrm{e}+14\) | |
| \(12+4\mathrm{e}\) | |
| \(3\mathrm{e}+12\) |
Cho tích phân \(\displaystyle\int\limits_0^{\tfrac{\pi}{2}} \left(4x-1+\cos x\right)\mathrm{\,d}x=\pi\left(\dfrac{\pi}{a}-\dfrac{1}{b}\right)+c\), \((a,b,c\in\mathbb{Q})\). Tính \(a-b+c\).
| \(\dfrac{1}{2}\) | |
| \(1\) | |
| \(-2\) | |
| \(\dfrac{1}{3}\) |
Tìm số thực \(m\) thỏa mãn $$\displaystyle 9+\int\limits_{0}^{1}{(2m^{2}x-6m)\mathrm{\,d}x}=0.$$
| \(m=1\) | |
| \(m=2\) | |
| \(m=3\) | |
| \(m=4\) |
Tìm giá trị của \(b\) để \(\displaystyle\int\limits_1^b(2x-6)\mathrm{\,d}x=0\).
| \(b=0\) hoặc \(b=1\) | |
| \(b=0\) hoặc \(b=3\) | |
| \(b=1\) hoặc \(b=5\) | |
| \(b=5\) hoặc \(b=0\) |
Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\), có đạo hàm \(f'(x)=(x^2-1)x\) trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(f(2)=0\). Tính \(\displaystyle\int\limits_0^1f(x)\mathrm{\,d}x\).
| \(\dfrac{7}{60}\) | |
| \(-\dfrac{127}{60}\) | |
| \(\dfrac{113}{60}\) | |
| \(-\dfrac{7}{60}\) |
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \([-1;3]\) thỏa mãn \(f'(x)>0\), \(\forall x\in[-1;3]\) và \(f(3)=-1\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
| \(\displaystyle\int\limits_{-1}^3f(x)\mathrm{\,d}x=4\) | |
| \(f(-1)=3\) | |
| \(\displaystyle\int\limits_{-1}^3\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x=-\displaystyle\int\limits_{-1}^3 f(x)\mathrm{\,d}x\) | |
| \(\displaystyle\int\limits_{-1}^3\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{-1}^3 f(x)\mathrm{\,d}x\) |
Cho hàm số \(f(x) = A\sin(\pi x)+Bx^2\) (\(A,\,B\) là các hằng số) và \(\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x =\dfrac{8}{3}\). Tính \(B\).
| \(1\) | |
| \(-1\) | |
| \(8\) | |
| \(3\) |
Đặt \(\displaystyle I=\int\limits_{\tfrac{-\pi}{2}}^{\tfrac{\pi}{2}} \left|\sin x\right|\mathrm{\,d}x\). Khi đó
| \(I=\dfrac{1}{2}\) | |
| \(I=1\) | |
| \(I=0\) | |
| \(I=2\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_{1}^2f(x)\mathrm{\,d}x=2\). Tích phân \(\displaystyle\int\limits_{1}^23f(x)\mathrm{\,d}x\) bằng
| \(5\) | |
| \(6\) | |
| \(1\) | |
| \(3\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_a^bf(x)\mathrm{\,d}x=10\) và \(\displaystyle\int\limits_a^bg(x)\mathrm{\,d}x=5\).
Tính tích phân $$I=\displaystyle\int\limits_a^b[3f(x)-5g(x)]\mathrm{\,d}x.$$
| \(I=5\) | |
| \(I=-5\) | |
| \(I=15\) | |
| \(I=10\) |
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên khoảng \((-2;3)\). Gọi \(F(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên khoảng \((-2;3)\). Tính \(I=\displaystyle\int\limits_{-1}^2\left[f(x)+2x\right]\mathrm{\,d}x\), biết \(F(-1)=1\), \(F(2)=4\).
| \(I=6\) | |
| \(I=10\) | |
| \(I=3\) | |
| \(I=9\) |