Ngân hàng bài tập

Giáo viên: Huỳnh Phú Sĩ

A

Biết \(I=\displaystyle\int\limits_1^2\dfrac{x^2+2x}{x+1}\mathrm{\,d}x=\dfrac{5}{a}+\ln b-\ln c\). Tính giá trị biểu thức \(S=a-b+c\).

\(S=7\)
\(S=3\)
\(S=-3\)
\(S=1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho biết \(\displaystyle\int\limits_0^1\dfrac{x^2+x+1}{x+1}\ \mathrm{\,d}x=a+b\ln2\), trong đó \(a,\,b\) là hai số hữu tỉ, thì

\(a+b=\dfrac{1}{2}\)
\(a+b=\dfrac{3}{2}\)
\(a+b=-\dfrac{1}{2}\)
\(a+b=\dfrac{5}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Biết rằng \(\displaystyle\int\limits_2^3 \dfrac{5x+12}{x^2+5x+6}\mathrm{\,d}x=a\ln2+b\ln5+c\ln6\). Tính \(S=3a+2b+c\).

\(-11\)
\(-14\)
\(-2\)
\(3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x+my-z+1=0\) và \((Q)\colon x+3y+(2m+3)z-2=0\). Giá trị của \(m\) để \((P)\bot(Q)\) là

\(m=-1\)
\(m=1\)
\(m=0\)
\(m=2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(2;-1;-1)\) và mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z+3=0\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((P)\).

\((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+y+z-3=0\)
\((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y+2z-3=0\)
\((S)\colon x^2+y^2+z^2-2x+y+z+1=0\)
\((S)\colon x^2+y^2+z^2-4x+2y+2z+1=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z-2=0\) và điểm \(I(-1;2;-1)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(I\), cắt mặt phẳng \((P)\) theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng \(5\).

\((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=34\)
\((S)\colon(x-1)^2+(y+2)^2+(z-1)^2=34\)
\((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=16\)
\((S)\colon(x+1)^2+(y-2)^2+(z+1)^2=25\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(a;b;c)\) bán kính \(R=1\), và tiếp xúc với mặt phẳng \((Oxz)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

\(|a|=1\)
\(a+b+c=1\)
\(|b|=1\)
\(|c|=1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\colon(x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=25\) có tâm \(I\) và mặt phẳng \((P)\colon x+2y+2z+7=0\). Thể tích của khối nón có đỉnh \(I\) và đáy là giao tuyến của mặt cầu \((S)\) và mặt phẳng \((P)\) bằng

\(12\pi\)
\(48\pi\)
\(36\pi\)
\(24\pi\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(I(-3;0;1)\). Mặt cầu \((S)\) có tâm \(I\) và cắt mặt phẳng \((P)\colon x-2y-2z-1=0\) theo một thiết diện là hình tròn. Biết rằng diện tích của hình tròn này bằng \(\pi\). Phương trình mặt cầu \((S)\) là

\((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=4\)
\((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=25\)
\((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=5\)
\((x+3)^2+y^2+(z-1)^2=2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường tròn \((\mathscr{C})\) có tâm \(H(-1;1;1)\), bán kính \(r=2\) nằm trên mặt phẳng \((P)\colon x-2y+2z+1=0\). Diện tích của mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng \((Q)\colon x+y+z=0\) và chứa đường tròn \((C)\) bằng

\(26\pi\)
\(2\pi\)
\(52\pi\)
\(40\pi\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\), \(C(0;0;6)\) và \(D(2;4;6)\). Gọi \((P)\) là mặt phẳng song song với mặt phẳng \((ABC)\) đồng thời cách đều điểm \(D\) và mặt phẳng \((ABC)\). Phương trình của \((P)\) là

\(6x+3y+2z-24=0\)
\(6x+3y+2z-12=0\)
\(6x+3y+2z=0\)
\(6x+3y+2z-36=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(A,\,B,\,C\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm \(M(1;-2;-2)\) lên các trục tọa độ \(Ox,\,Oy,\,Oz\). Khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \((ABC)\) bằng

\(\dfrac{\sqrt{6}}{3}\)
\(\dfrac{2\sqrt{3}}{3}\)
\(\dfrac{\sqrt{6}}{6}\)
\(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), khoảng cách từ tâm \(I\) của mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+(z-1)^2=4\) đến mặt phẳng \((P)\colon2x+2y-z+3=0\) bằng

\(\dfrac{2}{9}\)
\(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{3}{2}\)
\(2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x-y-2z+1=0\) và \((Q)\colon2x-y-2z+6=0\). Khoảng cách giữa \((P)\) và \((Q)\) bằng

\(\dfrac{5}{3}\)
\(\dfrac{4}{3}\)
\(2\)
\(\dfrac{3}{5}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), điểm \(H(2;1;2)\) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ \(O\) lên mặt phẳng \((P)\). Tính số đo góc giữa mặt phẳng \((P)\) và mặt phẳng \((Q)\colon x+y-11=0\).

\(90^\circ\)
\(30^\circ\)
\(60^\circ\)
\(45^\circ\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(-1;-1;0)\) và \(B(3;1;-1)\). Điểm \(M\in Oy\) và cách đều hai điểm \(A,\,B\) có tọa độ là

\(M\left(0;-\dfrac{9}{4};0\right)\)
\(M\left(0;\dfrac{9}{2};0\right)\)
\(M\left(0;-\dfrac{9}{2};0\right)\)
\(M\left(0;\dfrac{9}{4};0\right)\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), điểm đối xứng của \(M(1;2;3)\) qua mặt phẳng \((Oyz)\) có tọa độ là

\((0;2;3)\)
\((-1;-2;-3)\)
\((-1;2;3)\)
\((1;2;-3)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \((P)\colon x-3y+1=0\) đi qua điểm nào sau đây?

\(A(3;1;1)\)
\(B(1;-3;1)\)
\(C(-1;0;0)\)
\(D(1;0;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong không gian \(Oxyz\), điểm \(M(a;b;c)\) thuộc mặt phẳng \((P)\colon x+y+z-6=0\). Tổng \(a+b+c\) bằng

\(6\)
\(-6\)
\(0\)
\(5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S)\) có đường kính \(AB\), với \(A(6;2;-5)\), \(B(-4;0;7)\). Viết phương trình mặt phẳng \((P)\) tiếp xúc với \((S)\) tại điểm \(A\).

\((P)\colon5x+y-6z+62=0\)
\((P)\colon5x+y-6z-62=0\)
\((P)\colon5x-y-6z-62=0\)
\((P)\colon5x+y+6z+62=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự