Ngân hàng bài tập

Toán học

    A

    Gọi \((H)\) là hình phẳng tạo bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{x^3-x^2-2x}\) và trục hoành. Khi cho \((H)\) quay quanh trục hoành, ta được khối tròn xoay có thể tích là

    \(\dfrac{13\pi}{6}\)
    \(\dfrac{9\pi}{4}\)
    \(\dfrac{5\pi}{12}\)
    \(\dfrac{8\pi}{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y=\mathrm{e}^x\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=1\). Khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành có thể tích \(V\) bằng

    \(V=\dfrac{\mathrm{e}^2-1}{2}\)
    \(V=\dfrac{\pi\left(\mathrm{e}^2+1\right)}{2}\)
    \(V=\dfrac{\pi\left(\mathrm{e}^2-1\right)}{2}\)
    \(V=\dfrac{\pi\mathrm{e}^2}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=\sqrt{x}\), đường thẳng \(y=2-x\) và trục hoành (phần gạch chéo trong hình vẽ).

    Thể tích của khối tròn xoay sinh bởi hình phẳng trên khi quay quanh trục \(Ox\) bằng

    \(\dfrac{5\pi}{4}\)
    \(\dfrac{4\pi}{3}\)
    \(\dfrac{7\pi}{6}\)
    \(\dfrac{5\pi}{6}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \((C)\colon y=\dfrac{4}{x}\) và đường thẳng \((d)\colon y=5-x\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình \((H)\) xung quanh trục hoành.

    \(V=51\pi\)
    \(V=33\pi\)
    \(V=9\pi\)
    \(V=18\pi\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hình phẳng \(D\) giới hạn bởi đường cong \(y=\sqrt{2+\cos x}\), trục hoành và các đường thẳng \(x=0\), \(x=\dfrac{\pi}{2}\). Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành.

    \(V=\pi-1\)
    \(V=\pi+1\)
    \(V=\pi(\pi-1)\)
    \(V=\pi(\pi+1)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sin x\), trục \(Ox\), trục \(Oy\) và đường thẳng \(x=\dfrac{\pi}{2}\) xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin^2x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin^2x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\sin x\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=4^x\), \(y=0\), \(x=1\) và \(x=3\). Thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục \(Ox\) được xác định bởi công thức

    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{3}4^{2x}\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{1}^{3}4^{x+1}\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{3}4^{2x+1}\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{1}^{3}16^x\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=3^x\), \(y=0\), \(x=0\) và \(x=3\). Thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi quay \((H)\) quanh trục \(Ox\) được xác định bởi công thức

    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{3}3^{x+1}\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{3}3^{x+1}\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{3}9^x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{3}9^x\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi các đường \(y=x^2+3\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=2\). Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay \((H)\) xung quanh trục \(Ox\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(x^2+3\right)^2\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(x^2+3\right)\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(x^2+3\right)^2\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(x^2+3\right)\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hàm số \(y=\pi^x\) có đồ thị \((C)\). Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi \((C)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=2\), \(x=3\). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành được tính bởi công thức

    \(V=\pi^2\displaystyle\int\limits_{2}^{3}\pi^x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi^3\displaystyle\int\limits_{2}^{3}\pi^x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{2}^{3}\pi^{2x}\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{3}^{2}\pi^{2x}\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Thể tích khối tròn xoay tạo thành do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\dfrac{x}{4}\), \(y=0\), \(x=1\), \(x=4\) quay quanh trục \(Ox\) là

    \(\dfrac{21\pi}{16}\)
    \(\dfrac{15}{16}\)
    \(\dfrac{21}{16}\)
    \(\dfrac{15\pi}{8}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Thể tích khối tròn xoay có được khi quay quanh trục \(Ox\) hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=1\) bằng

    \(V=\dfrac{\pi}{2}\)
    \(V=\dfrac{2\pi}{3}\)
    \(V=\dfrac{2}{3}\)
    \(V=\dfrac{1}{2}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hình phẳng \((H)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^2+3x-2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=1\), \(x=2\). Quay \((H)\) xung quanh trục hoành được khối tròn xoay có thể tích là

    \(V=\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left|x^2-3x+2\right|\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left|x^2-3x+2\right|^2\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(x^2-3x+2\right)^2\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left|x^2-3x+2\right|\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Viết công thức tính thể tích \(V\) của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng \(x=0\) và \(x=\ln4\), bị cắt bởi một mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ \(x\in(0;\ln4)\), có thiết diện là một hình vuông cạnh \(\sqrt{x\mathrm{e}^x}\).

    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{\ln4}x\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{\ln4}\sqrt{x\mathrm{e}^x}\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{0}^{\ln4}x\mathrm{e}^x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{\ln4}\left[x\mathrm{e}^x\right]^2\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hình phẳng trong hình vẽ bên (phần tô đậm) quay quanh trục hoành.

    Thể tích khối tròn xoay tạo thành được tính theo công thức nào trong các công thức sau đây?

    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[g^2(x)-f^2(x)\right]\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f(x)-g(x)\right]^2\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f(x)-g(x)\right]\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f^2(x)-g^2(x)\right]\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\). Gọi \(D\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của \(f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b\). Thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay \(D\) quanh trục hoành được tính theo công thức

    \(V=2\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f^2(x)\mathrm{\,d}x\)
    \(V=2\pi^2\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\)
    \(V=2\pi^2\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f^2(x)\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f^2(x)\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\). Gọi \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=a\), \(x=b\); \(V\) là thể tích của khối tròn xoay được thành khi quay \((H)\) quanh trục \(Ox\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f^2(x)\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f^2(x)\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left|f(x)\right|\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=2x^2-1\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{2-x^2}\) với \(-\sqrt{2}\leq x\leq\sqrt{2}\) (phần gạch chéo trong hình vẽ).

    Diện tích của hình \((H)\) bằng

    \(\dfrac{3\pi-2}{6}\)
    \(\dfrac{3\pi+10}{3}\)
    \(\dfrac{3\pi+2}{6}\)
    \(\dfrac{3\pi+10}{6}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=-x^2+2x\) và đường thẳng \(y=-3x\).

    \(S=\dfrac{125}{2}\)
    \(S=\dfrac{125}{3}\)
    \(S=\dfrac{125}{6}\)
    \(S=\dfrac{125}{8}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=x^2\) và đường thẳng \(y=2x\).

    \(S=\dfrac{5}{3}\)
    \(S=\dfrac{14}{3}\)
    \(S=\dfrac{20}{3}\)
    \(S=\dfrac{4}{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự