Ngân hàng bài tập

Toán học

    A

    Khoảng cách giữa mặt phẳng \((P)\colon2x-y+3z+5=0\) và \((Q)\colon2x-y+3z+1=0\) bằng

    \(4\)
    \(\dfrac{6}{\sqrt{14}}\)
    \(6\)
    \(\dfrac{4}{\sqrt{14}}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Khoảng cách từ \(M\left(1;4;-7\right)\) đến mặt phẳng \(\left(P\right)\colon2x-y+2z-9=0\) là

    \(5\)
    \(12\)
    \(\dfrac{25}{3}\)
    \(7\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left(\alpha\right)\) đi qua gốc tọa độ \(O\left(0;0;0\right)\) và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{n}=\left(6;3;-2\right)\) thì phương trình của \(\left(\alpha\right)\) là

    \(6x-3y-2z=0\)
    \(6x+3y-2z=0\)
    \(-6x-3y-2z=0\)
    \(-6x+3y-2z=0\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho mặt phẳng \(\left(P\right)\colon2x-3z-1=0\). Khi đó \(\left(P\right)\) có một vectơ pháp tuyến là

    \(\overrightarrow{n}=\left(2;-3;1\right)\)
    \(\overrightarrow{n}=\left(2;-3;0\right)\)
    \(\overrightarrow{n}=\left(2;0;-3\right)\)
    \(\overrightarrow{n}=\left(2;-3;-1\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), viết phương trình của mặt cầu có tâm \(I\left(1;1;1\right)\), bán kính \(R=\sqrt{2}\).

    \(\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-1\right)^2=2\)
    \(\left(x+1\right)^2+\left(y+1\right)^2+\left(z+1\right)^2=4\)
    \(\left(x-1\right)^2+\left(y-1\right)^2+\left(z-1\right)^2=4\)
    \(\left(x+1\right)^2+\left(y+1\right)^2+\left(z+1\right)^2=2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho mặt cầu \((S)\colon\left(x+1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=12\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    \((S)\) đi qua điểm \(M(1;0;1)\)
    \((S)\) đi qua điểm \(N(-3;4;2)\)
    \((S)\) có tâm \(I(-1;2;3)\)
    \((S)\) có bán kính \(R=2\sqrt{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), tọa độ tâm \(I\), bán kính \(R\) của mặt cầu \(\left(S\right)\colon x^2+y^2+z^2-2x+4y-20=0\) là

    \(I\left(1;2;0\right),\,R=5\)
    \(I\left(1;-2\right),\,R=5\)
    \(I\left(-1;2;0\right),\,R=5\)
    \(I\left(1;-2;0\right),\,R=5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), điều kiện để phương trình dạng \(x^2+y^2+z^2+2ax+2by+2cz+d=0\) là phương trình của mặt cầu tâm \(I(-a;-b;-c)\), bán kính \(R=\sqrt{a^2+b^2+c^2-d}\) là

    \(a^2+b^2+c^2+d>0\)
    \(a^2+b^2+c^2-d>0\)
    \(a^2+b^2+c^2+d^2>0\)
    \(a^2+b^2+c^2-d^2>0\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Giá trị cosin của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}=(4;3;1)\) và \(\overrightarrow{b}=(0;2;3)\) là

    \(\dfrac{5\sqrt{26}}{26}\)
    \(\dfrac{9\sqrt{2}}{26}\)
    \(\dfrac{5\sqrt{2}}{26}\)
    \(\dfrac{9\sqrt{13}}{26}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow{a}=(1;-1;3)\), \(\overrightarrow{b}=(2;0;-1)\). Tìm tọa độ véctơ \(\overrightarrow{u}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}\).

    \(\overrightarrow{u}=\left(1;3;-11\right)\)
    \(\overrightarrow{u}=\left(4;2;-9\right)\)
    \(\overrightarrow{u}=\left(-4;-5;9\right)\)
    \(\overrightarrow{u}=\left(-4;-2;9\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho \(A\left(x_A;y_A;z_A\right)\), \(B\left(x_B;y_B;z_B\right)\). Tọa độ trung điểm \(I\) của đoạn thẳng \(AB\) là

    \(\left(\dfrac{x_B-x_A}{2};\dfrac{y_B-y_A}{2};\dfrac{z_B-z_A}{2}\right)\)
    \(\left(x_A+x_B;y_A+y_B;z_A+z_B\right)\)
    \(\left(\dfrac{x_A+x_B}{3};\dfrac{y_A+y_B}{3};\dfrac{z_A+z_B}{3}\right)\)
    \(\left(\dfrac{x_A+x_B}{2};\dfrac{y_A+y_B}{2};\dfrac{z_A+z_B}{2}\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho \(\overrightarrow{OM}=x\overrightarrow{i}+y\overrightarrow{j}+z\overrightarrow{k}\). Tọa độ của điểm \(M\) là

    \(M(x;y;z)\)
    \(M\left(x\overrightarrow{i};y\overrightarrow{j};z\overrightarrow{k}\right)\)
    \(M\left(\overrightarrow{i};\overrightarrow{j};\overrightarrow{k}\right)\)
    \(M(z;y;x)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho \(A\left(x_A;y_A;z_A\right)\), \(B\left(x_B;y_B;z_B\right)\). Công thức nào dưới đây là đúng.

    \(\overrightarrow{AB}=\left(x_A-x_B;y_A-y_B;z_A-z_B\right)\)
    \(\overrightarrow{BA}=\left(x_A+x_B;y_A+y_B;z_A+z_B\right)\)
    \(AB=\sqrt{\left(x_B-x_A\right)^2+\left(y_B-y_A\right)^2+\left(z_B-z_A\right)^2}\)
    \(\left|\overrightarrow{AB}\right|=\left(x_B-x_A\right)^2+\left(y_B-y_A\right)^2+\left(z_B-z_A\right)^2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\) cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}=\left(a_1;a_2;a_3\right)\), \(\overrightarrow{b}=\left(b_1;b_2;b_3\right)\). Chọn câu đúng trong các câu sau:

    \(\overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}=a_1b_1+a_2b_2+a_3b_3\)
    \(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}=\left(b_1-a_1;b_2-a_2;b_3-a_3\right)\)
    \(k\overrightarrow{b}=\left(ka_1;ka_2;ka_3\right),\,k\in\mathbb{R}\)
    \(\overrightarrow{a}-\overrightarrow{b}=\left(a_2-b_2;a_1-b_1;a_3-b_3\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left(1;1;-2\right)\) và \(B\left(2;2;1\right)\). Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là

    \(\left(3;3;-1\right)\)
    \(\left(3;1;1\right)\)
    \(\left(-1;-1;-3\right)\)
    \(\left(1;1;3\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\) cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}=\left(a_1;a_2;a_3\right)\), \(\overrightarrow{b}=\left(b_1;b_2;b_3\right)\) đều khác vectơ-không. Gọi \(\alpha\) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\). Câu nào sai trong các câu sau:

    \(\overrightarrow{a}\bot\overrightarrow{b}\Leftrightarrow a_1b_1+a_2b_2+a_3b_3=0\)
    \(\cos\alpha=\dfrac{a_1b_1+a_2b_2+a_3b_3}{\left(a_1^2+a_2^2+a_3^2\right)\cdot\left(b_1^2+b_2^2+b_3^2\right)}\)
    \(\cos\alpha=\dfrac{\overrightarrow{a}\cdot\overrightarrow{b}}{\left|\overrightarrow{a}\right|\cdot\left|\overrightarrow{b}\right|}\)
    \(\cos\alpha=\dfrac{a_1b_1+a_2b_2+a_3b_3}{\sqrt{a_1^2+a_2^2+a_3^2}\cdot\sqrt{b_1^2+b_2^2+b_3^2}}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((\alpha)\colon2x+3y-z+2=0\), \((\beta)\colon2x+3y-z+16=0\). Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((\alpha)\) và \((\beta)\) là

    \(\sqrt{14}\)
    \(15\)
    \(0\)
    \(\sqrt{23}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((\alpha)\colon2x+3y-2z+5=0\) và \((\beta)\colon3x+4y-8z-5=0\). Khi đó vị trí tương đối của \((\alpha)\) và \((\beta)\) là

    \((\alpha)\) cắt \((\beta)\)
    \((\alpha)\equiv(\beta)\)
    \((\alpha)\bot(\beta)\)
    \((\alpha)\parallel(\beta)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    SS

    Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \((\alpha)\) là mặt phẳng đi qua điểm \(N(1;2;3)\) và cắt ba tia \(Ox,\,Oy,\,Oz\) lần lượt tại \(A,\,B,\,C\) sao cho tam giác \(ABC\) đều. Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là

    \(x+2y+3z-6=0\)
    \(x+y+z-6=0\)
    \(3x+2y+z-6=0\)
    \(x+2y+3z=0\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho \((\alpha)\) là mặt phẳng chứa trục \(Oy\) và cách \(A(1;3;5)\) một đoạn dài nhất. Phương trình mặt phẳng \((\alpha)\) là

    \(x+5z-18\)
    \(x+5z=0\)
    \(3x+4z=0\)
    \(x+5y=0\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự