Mục tiêu của giáo dục không phải là dạy cách kiếm sống hay cung cấp công cụ để đạt được sự giàu có, mà đó phải là con đường dẫn lối tâm hồn con người vươn đến cái chân và thực hành cái thiện
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

S

Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua hai điểm \(A\left(-1;2\right)\), \(B\left(-2;3\right)\) và có tâm \(I\) thuộc đường thẳng \(\Delta\colon3x-y+10=0\). Phương trình của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) là

\(\left(x+3\right)^2+\left(y-1\right)^2=\sqrt{5}\)
\(\left(x-3\right)^2+\left(y+1\right)^2=\sqrt{5}\)
\(\left(x-3\right)^2+\left(y+1\right)^2=5\)
\(\left(x+3\right)^2+\left(y-1\right)^2=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua hai điểm \(A\left(1;1\right)\), \(B\left(3;5\right)\) và có tâm \(I\) thuộc trục tung có phương trình là

\(x^2+y^2-8y+6=0\)
\(x^2+\left(y-4\right)^2=6\)
\(x^2+\left(y+4\right)^2=6\)
\(x^2+y^2+4y+6=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) có tâm \(I\left(2;3\right)\) và tiếp xúc với trục \(Ox\) có phương trình là

\(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=9\)
\(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=4\)
\(\left(x-2\right)^2+\left(y-3\right)^2=3\)
\(\left(x+2\right)^2+\left(y+3\right)^2=9\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon x^2+y^2+5x+7y-3=0\). Tính khoảng cách từ tâm của \(\left(\mathscr{C}\right)\) đến trục \(Ox\).

\(5\)
\(7\)
\(\dfrac{7}{2}\)
\(\dfrac{5}{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua ba điểm \(O\left(0;0\right)\), \(A\left(a;0\right)\), \(B\left(0;b\right)\) có phương trình là

\(x^2+y^2-2ax-by=0\)
\(x^2+y^2-ax-by+xy=0\)
\(x^2+y^2-ax-by=0\)
\(x^2-y^2-ay+by=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tìm tọa độ tâm \(I\) của đường tròn đi qua ba điểm \(A\left(0;4\right)\), \(B\left(2;4\right)\), \(C\left(4;0\right)\).

\(I\left(0;0\right)\)
\(I\left(1;0\right)\)
\(I\left(3;2\right)\)
\(I\left(1;1\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) có tâm \(I\left(2;-3\right)\) và tiếp xúc với trục \(Oy\) có phương trình là

\(\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2=4\)
\(\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2=9\)
\(\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=4\)
\(\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=9\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tâm của đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon x^2+y^2-10x+1=0\) cách trục \(Oy\) một khoảng bằng

\(-5\)
\(0\)
\(10\)
\(5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\) đi qua ba điểm \(O(0;0)\), \(A(8;0)\), \(B(0;6)\) có phương trình là

\((x-4)^2+(y-3)^2=25\)
\((x+4)^2+(y+3)^2=25\)
\((x-4)^2+(y-3)^2=5\)
\((x+4)^2+(y+3)^2=5\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(|z+i|=1\). Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn số phức \(w=z-2i\) là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó là

\(I(0;-1)\)
\(I(0;-3)\)
\(I(0;3)\)
\(I(0;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho đường tròn \(\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-3)^2+(y+2)^2=16\). Hãy chọn phát biểu đúng.

Tâm \(S(-3;2)\) và bán kính \(R=4\)
Tâm \(S(3;-2)\) và bán kính \(R=16\)
Tâm \(S(3;-2)\) và bán kính \(R=4\)
Tâm \(S(3;-2)\) và bán kính \(R=\pm4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho tam giác \(ABC\) có \(A(1;-2)\), \(B(-3;0)\), \(C(2;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) có phương trình là

\(x^2+y^2+3x+8y+18=0\)
\(x^2+y^2-3x-8y-18=0\)
\(x^2+y^2-3x-8y+18=0\)
\(x^2+y^2+3x+8y-18=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho tam giác \(ABC\) có \(A(-2;4)\), \(B(5;5)\), \(C(6;-2)\). Đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) có phương trình là

\(x^2+y^2-2x-y+20=0\)
\((x-2)^2+(y-1)^2=20\)
\(x^2+y^2-4x-2y+20=0\)
\(x^2+y^2-4x-2y-20=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \((\mathscr{C})\) đi qua ba điểm \(A(-3;-1)\), \(B(-1;3)\), \(C(-2;2)\) có phương trình là

\(x^2+y^2-4x+2y-20=0\)
\(x^2+y^2+2x-y-20=0\)
\((x+2)^2+(y-1)^2=25\)
\((x-2)^2+(y+1)^2=20\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-1;2)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta\colon x-2y+7=0\) có phương trình là

\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{4}{25}\)
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{4}{5}\)
\((x+1)^2+(y-2)^2=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)
\((x+1)^2+(y-2)^2=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-2;1)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta\colon3x-4y+5=0\) có phương trình là

\((x+2)^2+(y-1)^2=1\)
\((x+2)^2+(y-1)^2=\dfrac{1}{25}\)
\((x-2)^2+(y+1)^2=1\)
\((x+2)^2+(y-1)^2=4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn đường kính \(AB\) với \(A(1;1)\), \(B(7;5)\) có phương trình là

\(x^2+y^2-8x-6y+12=0\)
\(x^2+y^2+8x-6y-12=0\)
\(x^2+y^2+8x+6y+12=0\)
\(x^2+y^2-8x-6y-12=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn đường kính \(AB\) với \(A(3;-1)\), \(B(1;-5)\) có phương trình là

\((x+2)^2+(y-3)^2=5\)
\((x+1)^2+(y+2)^2=17\)
\((x-2)^2+(y+3)^2=\sqrt{5}\)
\((x-2)^2+(y+3)^2=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(-2;3)\) và đi qua điểm \(M(2;-3)\) có phương trình là

\((x+2)^2+(y-3)^2=\sqrt{52}\)
\((x-2)^2+(y+3)^2=52\)
\(x^2+y^2+4x-6y-57=0\)
\(x^2+y^2+4x-6y-39=0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Đường tròn \((\mathscr{C})\) tâm \(I(1;-5)\) và đi qua gốc tọa độ có phương trình là

\((x+1)^2+(y-5)^2=26\)
\((x+1)^2+(y-5)^2=\sqrt{26}\)
\((x-1)^2+(y+5)^2=26\)
\((x-1)^2+(y+5)^2=\sqrt{26}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự