Ngân hàng bài tập

Toán học: Hàm số

A

Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(f'(x)=x\mathrm{e}^x\) và \(f(0)=2\). Tính \(f(1)\).

\(f(1)=8-2\mathrm{e}\)
\(f(1)=\mathrm{e}\)
\(f(1)=3\)
\(f(1)=5-2\mathrm{e}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x\mathrm{e}^{2x}\) là

\(F(x)=2\mathrm{e}^{2x}\left(x-\dfrac{1}{2}\right)+C\)
\(F(x)=2\mathrm{e}^{2x}(x-2)+C\)
\(F(x)=\dfrac{1}{2}\mathrm{e}^{2x}(x-2)+C\)
\(F(x)=\dfrac{1}{2}\mathrm{e}^{2x}\left(x-\dfrac{1}{2}\right)+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{1}{2x+1}\), biết \(F(0)=2\). Tính \(F(1)\).

\(F(1)=\dfrac{1}{2}\ln3+2\)
\(F(1)=\ln3+2\)
\(F(1)=2\ln3-2\)
\(F(1)=\dfrac{1}{2}\ln3-2\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{1}{1-2x}\) trên khoảng \(\left(-\infty;\dfrac{1}{2}\right)\).

\(\dfrac{1}{2}\ln|2x-1|+C\)
\(\dfrac{1}{2}\ln(1-2x)+C\)
\(\ln|2x-1|+C\)
\(-\dfrac{1}{2}\ln|2x-1|+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{1}{2\sqrt{2x+1}}\) có dạng

\(\sqrt{2x+1}+C\)
\(\dfrac{1}{(2x+1)\sqrt{2x+1}}+C\)
\(2\sqrt{2x+1}+C\)
\(\dfrac{1}{2}\sqrt{2x+1}+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3x-\sin x\).

\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{3x^2}{2}+\cos x+C\)
\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=3+\cos x+C\)
\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{3x^2}{2}-\cos x+C\)
\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=3x^2+\cos x+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x+\dfrac{1}{x}\).

\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\ln x+\dfrac{1}{2}x^2+C\)
\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\ln|x|+x^2+C\)
\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\ln|x|+\dfrac{1}{2}x^2+C\)
\(\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\ln x+x^2+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

\(\displaystyle\int\dfrac{1}{x+1}\mathrm{\,d}x=\ln|x+1|+C\) (\(\forall x\neq-1\))
\(\displaystyle\int\cos2x\mathrm{\,d}x=\dfrac{1}{2}\sin2x+C\)
\(\displaystyle\int\mathrm{e}^{2x}\mathrm{\,d}x=\dfrac{\mathrm{e}^{2x}}{2}+C\)
\(\displaystyle\int2^x\mathrm{\,d}x=2^x\ln2+C\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SSS

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình. Gọi \(S\) là tập hợp các số nguyên dương \(m\) để bất phương trình $$f(x)\geq mx^2\left(x^2-2\right)+2m$$có nghiệm thuộc đoạn \([0;3]\). Số phần tử của tập \(S\) là

\(9\)
\(10\)
Vô số
\(0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \((-6;5)\) sao cho phương trình $$2\cos2x+4\sin x-m\sqrt{2}=0$$vô nghiệm?

\(3\)
\(2\)
\(4\)
\(5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Tìm \(m\) để bất phương trình \(x+\dfrac{4}{x-1}\geq m\) có nghiệm trên khoảng \((-\infty;1)\).

\(m\leq3\)
\(m\leq-3\)
\(m\leq5\)
\(m\leq-1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tiếp tuyến của đường cong \(\left(\mathscr{C}\right)\colon y=\dfrac{2x+1}{x-1}\) tại điểm \(M(2;5)\) cắt các trục tọa độ \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\) và \(B\). Tính diện tích tam giác \(OAB\).

\(\dfrac{121}{6}\)
\(\dfrac{121}{3}\)
\(-\dfrac{121}{6}\)
\(-\dfrac{121}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Biết hàm số \(f(x)=\dfrac{a}{b^2\cdot3^x}\) có đồ thị đối xứng với đồ thị hàm số \(y=3^x\) qua đường thẳng \(x=-1\). Biết \(a,\,b\) là các số nguyên.

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

\(b^2=9a\)
\(b^2=4a\)
\(b^2=6a\)
\(b^2=a\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số $$y=\dfrac{1}{3}x^3-(m-1)x^2-(m-3)x+2020m$$đồng biến trên khoảng \((-3;-1)\) và \((0;3)\) là đoạn \(T=[a;b]\). Tính \(a^2+b^2\).

\(a^2+b^2=8\)
\(a^2+b^2=13\)
\(a^2+b^2=10\)
\(a^2+b^2=5\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Từ một tấm bìa hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(5\)dm, người ta cắt bỏ bốn tam giác bằng nhau \(AMB\), \(BNC\), \(CPD\), \(DQA\).

Với phần còn lại, người ta gắp lên và ghép lại để thành hình chóp tứ giác đều. Hỏi cạnh đáy của khối chóp bằng bao nhiêu để thể tích của nó là lớn nhất?

\(\dfrac{3\sqrt{2}}{2}\)
\(\dfrac{5}{2}\)
\(\dfrac{5\sqrt{2}}{2}\)
\(2\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Gọi \(m\) là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=x+\dfrac{4}{x}\) trên khoảng \((0;+\infty)\). Tìm \(m\).

\(m=2\)
\(m=3\)
\(m=1\)
\(m=4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?

\(y=\dfrac{x-1}{x+1}\)
\(y=\log_2x\)
\(y=3^x\)
\(y=x^4+2x^2+4\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự

Tìm đạo hàm của hàm số \(y=\log_2(2x+1)\).

\(y'=\dfrac{1}{2x+1}\)
\(y'=\dfrac{1}{(2x+1)\ln2}\)
\(y'=\dfrac{2}{(2x+1)\ln2}\)
\(y'=\dfrac{2}{2x+1}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tìm tất cả giá trị của tham số \(m\) để hàm số $$y=x^3+2x^2-mx+1$$đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

\(m\leq-\dfrac{4}{3}\)
\(m\geq-\dfrac{4}{3}\)
\(m<-\dfrac{4}{3}\)
\(m>-\dfrac{4}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Tập hợp các giá trị \(m\) để đồ thị hàm số \(y=\dfrac{mx^2+6x-2}{x+2}\) có tiệm cận đứng là

\(\left\{\dfrac{7}{2}\right\}\)
\(\mathbb{R}\setminus\left\{-\dfrac{7}{2}\right\}\)
\(\mathbb{R}\)
\(\mathbb{R}\setminus\left\{\dfrac{7}{2}\right\}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự