Ngân hàng bài tập

Toán học

    B

    Cho tích phân \(\displaystyle\int\limits_{0}^{3}\dfrac{x}{1+\sqrt{1+x}}\mathrm{\,d}x\) và đặt \(t=\sqrt{1+x}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

    \(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(t^2-1\right)\mathrm{\,d}t\)
    \(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(2t^2+2t\right)\mathrm{\,d}t\)
    \(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(t^2+t\right)\mathrm{\,d}t\)
    \(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}\left(2t^2-2t\right)\mathrm{\,d}t\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Biết \(\displaystyle\int\limits_{1}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x=2\) và \(\displaystyle\int\limits_{1}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x=3\). Kết quả \(\displaystyle\int\limits_{3}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\) bằng bao nhiêu?

    \(3\)
    \(\dfrac{5}{2}\)
    \(-1\)
    \(1\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Với \(a\neq0\). Cho biểu thức \(B=\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}ax^2\mathrm{\,d}x\). Khẳng định nào sau đây sai?

    \(B=a\displaystyle\int\limits_{-1}^{1}x^2\mathrm{\,d}x\)
    \(B=-\displaystyle\int\limits_{1}^{-1}ax^2\mathrm{\,d}x\)
    \(B=\displaystyle\int\limits_{1}^{0}ax^2\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{0}^{-1}ax^2\mathrm{\,d}x\)
    \(B=\dfrac{2a}{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Giả sử hàm số \(f\) liên tục trên khoảng \(\mathbb{K}\) và \(a,\,b,\,c\) là \(3\) số thực bất kỳ thuộc \(\mathbb{K}\). Khẳng định nào sau đây sai?

    \(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\neq\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(t)\mathrm{\,d}t\)
    \(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=-\displaystyle\int\limits_{b}^{a}f(t)\mathrm{\,d}t\)
    \(\displaystyle\int\limits_{a}^{a}f(x)\mathrm{\,d}x=0\)
    \(\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x=\displaystyle\int\limits_{a}^{c}f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{c}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\;\left(c\in(a;b)\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\cot x\) và \(F\left(\dfrac{\pi}{2}\right)=0\). Giá trị của \(F\left(\dfrac{\pi}{6}\right)\) bằng

    \(-\ln\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
    \(\ln\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
    \(\ln2\)
    \(-\ln2\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\mathrm{e}^{3x}\) thỏa \(F(0)=1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

    \(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+\dfrac{2}{3}\)
    \(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+1\)
    \(F(x)=\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}\)
    \(F(x)=-\dfrac{1}{3}\mathrm{e}^{3x}+\dfrac{4}{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Một nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x)=\dfrac{\mathrm{e}^x}{\mathrm{e}^x+2}\) thỏa \(F(0)=-\ln3\) là

    \(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)+\ln3\)
    \(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)+2\ln3\)
    \(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)-\ln3\)
    \(\ln\left(\mathrm{e}^x+2\right)-2\ln3\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\dfrac{2x^2+1}{x}\) là

    \(x^2+\ln|x|\)
    \(x^2+\ln x+C\)
    \(x^2-\ln|x|+C\)
    \(x^2+\ln|x|+C\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

    \(\displaystyle\int\cos x\mathrm{\,d}x=\sin x+C\)
    \(\displaystyle\int\dfrac{1}{x^2}\mathrm{\,d}x=-\dfrac{1}{x}+C\)
    \(\displaystyle\int\dfrac{1}{2\sqrt{x}}\mathrm{\,d}x=\sqrt{x}+C\)
    \(\displaystyle\int a^x\mathrm{\,d}x=a^x\cdot\ln a+C\) (\(a>0,\,a\neq1\))
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cặp số nào sau đây có tính chất "Có một hàm số là nguyên hàm của hàm số còn lại"?

    \(\tan x\) và \(\dfrac{1}{\sin^2x^2}\)
    \(\sin x\) và \(\cos x\)
    \(\mathrm{e}^x\) và \(\mathrm{e}^{-x}\)
    \(x^2\) và \(x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Một ô tô đang chạy với vận tốc \(54\) km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc \(a(t)=3t-8\) (m/s\(^2\)) trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường mà ô tô đi được sau \(10\) s kể từ lúc tăng tốc là

    \(540\) m
    \(150\) m
    \(250\) m
    \(246\) m
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho hàm bậc hai \(y=f(x)\) có đồ thị như hình bên. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\) và \(Ox\) quanh \(Ox\).

    \(\dfrac{4\pi}{3}\)
    \(-\dfrac{12\pi}{15}\)
    \(\dfrac{16\pi}{15}\)
    \(\dfrac{16\pi}{5}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Gọi \(V\) là thể tích của khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường sau quay quanh trục hoành: \(y=\sin x\), \(y=0\), \(x=0\), \(x=12\pi\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{12\pi}\left(\sin x\right)^2\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi\displaystyle\int\limits_{0}^{12\pi}\sin x\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi^2\displaystyle\int\limits_{0}^{12\pi}\left(\sin x\right)^2\mathrm{\,d}x\)
    \(V=\pi^2\displaystyle\int\limits_{0}^{12\pi}\sin x\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y=\sqrt{x}\), \(y=0\), \(y=2-x\). Diện tích của \((H)\) là

    \(\dfrac{4\sqrt{2}-1}{3}\)
    \(\dfrac{8\sqrt{2}+3}{6}\)
    \(\dfrac{7}{6}\)
    \(\dfrac{5}{6}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left(\mathscr{C}\right)\colon y=x^4-2x^2+1\) và trục hoành.

    \(\dfrac{8}{15}\)
    \(-\dfrac{15}{16}\)
    \(\dfrac{15}{8}\)
    \(\dfrac{16}{15}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=-x^2+4x-3\), \(x=0\), \(x=3\), \(Ox\).

    \(-\dfrac{8}{3}\)
    \(-\dfrac{4}{3}\)
    \(\dfrac{4}{3}\)
    \(\dfrac{8}{3}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đường cong \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) và đường thẳng \(y=x\) được tính theo công thức nào sau đây?

    \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|x^2-2x\right|\mathrm{\,d}x\)
    \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left|\dfrac{1}{2}x^2-x\right|\mathrm{\,d}x\)
    \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)^2\mathrm{\,d}x\)
    \(S=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(\dfrac{1}{2}x^2-x\right)\mathrm{\,d}x\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    SS

    Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\), biết \(\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{4}}f\left(\tan x\right)\mathrm{\,d}x=4\) và \(\displaystyle\int\limits_{0}^{1}\dfrac{x^2\cdot f(x)}{x^2+1}\mathrm{\,d}x=2\). Tính \(I=\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x\).

    \(6\)
    \(1\)
    \(0\)
    \(2\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Giả sử \(\displaystyle\int\limits_{3}^{5}\dfrac{\mathrm{d}x}{x^2-x}=a\ln5+b\ln3+c\ln2\). Tính giá trị biểu thức \(S=-2a+b+3c^2\).

    \(S=3\)
    \(S=6\)
    \(S=-2\)
    \(S=0\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Cho \(\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\dfrac{\cos x}{\left(\sin x\right)^2-5\sin x+6}\mathrm{\,d}x=a\ln\dfrac{4}{c}+b\), với \(a,\,b\) là các số hữu tỉ, \(c>0\). Tính tổng \(S=a+b+c\).

    \(S=3\)
    \(S=4\)
    \(S=0\)
    \(S=1\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự