Cho khối nón có bán kính đáy \(r=5\) và chiều cao \(h=2\). Thể tích khối nón đã cho bằng
| \(\dfrac{10\pi}{3}\) | |
| \(10\pi\) | |
| \(\dfrac{50\pi}{3}\) | |
| \(50\pi\) |
Cho hình trụ có bán kính đáy \(r=3\) và độ dài đường sinh \(\ell=8\). Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
| \(24\pi\) | |
| \(192\pi\) | |
| \(48\pi\) | |
| \(64\pi\) |
Cho khối chóp có diện tích đáy \(B=6\) và chiều cao \(h=2\). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
| \(6\) | |
| \(3\) | |
| \(4\) | |
| \(12\) |
Cho khối hộp chữ nhật có ba kích thước \(3,\,4,\,5\). Thể tích của khối hộp đã cho bằng
| \(10\) | |
| \(20\) | |
| \(12\) | |
| \(60\) |
Gọi \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(z^2+6z+13=0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức \(1-z_0\) là
| \(N\left(-2;2\right)\) | |
| \(M\left(4;2\right)\) | |
| \(P\left(4;-2\right)\) | |
| \(Q\left(2;-2\right)\) |
Cho hai số phức \(z=1+2i\) và \(w=3+i\). Môđun của số phức \(z\cdot\overline{w}\) bằng
| \(5\sqrt{2}\) | |
| \(\sqrt{26}\) | |
| \(26\) | |
| \(50\) |
Cho hai số phức \(z_1=3-2i\) và \(z_2=2+i\). Số phức \(z_1+z_2\) bằng
| \(5+i\) | |
| \(-5+i\) | |
| \(5-i\) | |
| \(-5-i\) |
Trên mặt phẳng tọa độ, biết \(M\left(-3;1\right)\) là điểm biểu diễn số phức \(z\). Phần thực của \(z\) bằng
| \(1\) | |
| \(-3\) | |
| \(-1\) | |
| \(3\) |
Số phức liên hợp của số phức \(z=-3+5i\) là
| \(\overline{z}=-3-5i\) | |
| \(\overline{z}=3+5i\) | |
| \(\overline{z}=-3+5i\) | |
| \(\overline{z}=3-5i\) |
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường \(y=x^2-4\) và \(y=2x-4\) bằng
| \(36\) | |
| \(\dfrac{4}{3}\) | |
| \(\dfrac{4\pi}{3}\) | |
| \(36\pi\) |
Biết \(F\left(x\right)=x^2\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left(x\right)\) trên \(\mathbb{R}\). Giá trị của \(\displaystyle\int\limits_1^2\left[2+f\left(x\right)\right]\mathrm{d}x\) bằng
| \(5\) | |
| \(3\) | |
| \(\dfrac{13}{3}\) | |
| \(\dfrac{7}{3}\) |
Biết \(\displaystyle\int\limits_1^3f\left(x\right)\mathrm{d}x=3\). Giá trị của \(\displaystyle\int\limits_1^32f\left(x\right)\mathrm{d}x\) bằng
| \(5\) | |
| \(9\) | |
| \(6\) | |
| \(\dfrac{3}{2}\) |
Cho hàm số \(f\left(x\right)=\dfrac{x}{\sqrt{x^2+2}}\). Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(g\left(x\right)=\left(x+1\right)\cdot f'\left(x\right)\) là
| \(\dfrac{x^2+2x-2}{2\sqrt{x^2+2}}+C\) | |
| \(\dfrac{x-2}{\sqrt{x^2+2}}+C\) | |
| \(\dfrac{x^2+x+2}{\sqrt{x^2+2}}+C\) | |
| \(\dfrac{x+2}{2\sqrt{x^2+2}}+C\) |
\(\displaystyle\int x^2\mathrm{\,d}x\) bằng
| \(2x+C\) | |
| \(\dfrac{1}{3}{x^3}+C\) | |
| \(x^3+C\) | |
| \(3x^3+C\) |
Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là \(600\) ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng \(6\%\) so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Kể từ sau năm 2019, năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh A có diện tích rừng trồng mới trong năm đó đạt trên \(1000\) ha?
| Năm 2028 | |
| Năm 2047 | |
| Năm 2027 | |
| Năm 2046 |
Có bao nhiêu số nguyên \(x\) sao cho ứng với mỗi \(x\) có không quá \(728\) số nguyên \(y\) thỏa mãn \(\log_4\left(x^2+y\right)\ge\log_3(x+y)\)?
| \(59\) | |
| \(58\) | |
| \(116\) | |
| \(115\) |
Cho \(a\) và \(b\) là hai số thực dương thỏa mãn \(4^{\log_2\left(a^2b\right)}=3a^3\). Giá trị của \(ab^2\) bằng
| \(3\) | |
| \(6\) | |
| \(12\) | |
| \(2\) |
Tập nghiệm của bất phương trình \(3^{x^2-13}<27\) là
| \(\left(4;+\infty\right)\) | |
| \(\left(-4;4\right)\) | |
| \(\left(-\infty;4\right)\) | |
| \(\left(0;4\right)\) |
Với \(a,\,b\) là các số thực dương tùy ý và \(a\neq1\), \(\log_{a^5}b\) bằng
| \(5\log_ab\) | |
| \(\dfrac{1}{5}+\log_ab\) | |
| \(5+\log_ab\) | |
| \(\dfrac{1}{5}\log_ab\) |
Tập xác định của hàm số \(y=\log_5x\) là
| \(\left[0;+\infty\right)\) | |
| \(\left(-\infty;0\right)\) | |
| \(\left(0;+\infty\right)\) | |
| \(\left(-\infty;+\infty\right)\) |