Ngân hàng bài tập

Toán học: Hàm số

Trên khoảng $(0;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=\log_2x$ là

$y'=\dfrac{1}{x\ln2}$
$y'=\dfrac{\ln2}{x}$
$y'=\dfrac{1}{x}$
$y'=\dfrac{1}{2x}$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên?

$y=x^4-2x^2-1$
$y=\dfrac{x+1}{x-1}$
$y=x^3-3x-1$
$y=x^2+x-1$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\dfrac{3x+2}{x-2}$ là đường thẳng có phương trình

$x=2$
$x=-1$
$x=3$
$x=-2$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Nếu $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{2}^{5}f(x)\mathrm{\,d}x=3$ và $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{2}^{5}g(x)\mathrm{\,d}x=-2$ thì $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{2}^{5}[f(x)+g(x)]\mathrm{\,d}x$ bằng

$5$
$-5$
$1$
$3$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Tập xác định của hàm số $y=x^{\sqrt{2}}$ là

$\mathbb{R}$
$\mathbb{R}\setminus\{0\}$
$(0;+\infty)$
$(2;+\infty)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

$3$
$2$
$4$
$5$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
B

Trên khoảng $(0;+\infty)$, họ nguyên hàm của hàm số $f(x)=x^{\tfrac{3}{2}}$ là

$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{3}{2}x^{\tfrac{1}{2}}+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{5}{2}x^{\tfrac{2}{5}}+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{2}{5}x^{\tfrac{5}{2}}+C$
$\displaystyle\displaystyle\int f(x)\mathrm{\,d}x=\dfrac{2}{3}x^{\tfrac{1}{2}}+C$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
C

Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số $y=x^4+x^2-2$?

Điểm $P(-1;-1)$
Điểm $N(-1;-2)$
Điểm $M(-1;0)$
Điểm $Q(-1;1)$
1 lời giải Sàng Khôn
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f(1)=-13$ và $f'(x)=15x^2-16x-1+\displaystyle\int\limits_{0}^{1}xf(x)\mathrm{\,d}x$. Khi đó $\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x$ bằng

$\dfrac{26}{3}$
$-\dfrac{64}{3}$
$-\dfrac{35}{4}$
$\dfrac{15}{4}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f(x)=3x^2-2x+3+4\displaystyle\int\limits_{0}^{1}xf\left(x^2\right)\mathrm{\,d}x$. Khi đó $\displaystyle\int\limits_{2}^{3}f(x)\mathrm{\,d}x$ bằng

$17$
$11$
$14$
$21$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f(x)=x^2-3x+2\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)f'(x)\mathrm{\,d}x$. Khi đó $\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x$ bằng

$\dfrac{10}{3}$
$-\dfrac{10}{3}$
$\dfrac{26}{15}$
$-\dfrac{26}{15}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thỏa $f(x)=\sin x+2\displaystyle\int\limits_{0}^{\tfrac{\pi}{2}}\cos x\cdot f(x)\mathrm{\,d}x$. Giá trị $f\left(-\dfrac{\pi}{2}\right)$ bằng

$-\pi$
$-1$
$-2$
$0$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên đoạn $[0;1]$ thỏa mãn $f(x)=x^3+\displaystyle\int\limits_{0}^{1}x^3f\left(x^2\right)\mathrm{\,d}x$, $\forall x\in[0;1]$. Tính tích phân $\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$\dfrac{1}{4}$
$\dfrac{4}{15}$
$\dfrac{13}{20}$
$\dfrac{23}{60}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SSS

Cho hàm số $f(x)$ thỏa mãn $f(x)=x\mathrm{e}^x+\displaystyle\int\limits_{0}^{2}\left(f(x)+f'(x)-\mathrm{e}^x-1\right)\mathrm{\,d}x$. Tính tích phân $\displaystyle\int\limits_{0}^{1}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$2\mathrm{e}^2-1$
$-2\mathrm{e}^2-1$
$-2\mathrm{e}^2+1$
$2\mathrm{e}^2+1$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên $[0;+\infty)$ thỏa mãn $f(x)=x\sqrt{x}+\displaystyle\int\limits_{0}^{1}xf(x)\mathrm{\,d}x$. Tính tích phân $\displaystyle\int\limits_{0}^{4}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$\dfrac{528}{35}$
$\dfrac{488}{35}$
$\dfrac{408}{35}$
$\dfrac{368}{35}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Cho hàm số $f(x)$ xác định và liên tục trên khoảng $(0;+\infty)$ thỏa mãn $f(x)=\dfrac{1}{x}+\displaystyle\int\limits_{1}^{2}xf(x)\mathrm{\,d}x$, $\forall x\in(0;+\infty)$. Tính tích phân $\displaystyle\int\limits_{1}^{\mathrm{e}}f(x)\mathrm{\,d}x$.

$\dfrac{5-2\mathrm{e}}{3}$
$3-2\mathrm{e}$
$2+2\mathrm{e}$
$1-2\mathrm{e}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Xét hàm số $f(x)=\mathrm{e}^x+\displaystyle\int\limits_{0}^{1}xf(x)\mathrm{\,d}x$. Giá trị $f\left(\ln5620\right)$ bằng

$5622$
$5620$
$5618$
$5621$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Một vật dao động điều hòa có phương trình quảng đường phụ thuộc thời gian $s=A\sin\left(\omega t+\varphi\right)$. Trong đó $A$, $\omega$, $\varphi$ là hằng số, $t$ là thời gian. Khi đó biểu thức vận tốc của vật là

$v=A\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=-A\omega\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=A\omega\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
$v=-A\cos\left(\omega t+\varphi\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Một chất điểm chuyển động theo quy luật $s\left(t\right)=t^2-\dfrac{1}{6}t^3$ (m). Tìm thời điểm $t$ (giây) mà tại đó vận tốc $v$(m/s) của chuyển động đạt giá trị lớn nhất.

$t=2$
$t=0.5$
$t=2.5$
$t=1$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình $S=-t^3+3t^2+9t$, trong đó $t$ tính bằng giây và $S$ tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.

$12\,\text{m/s}$
$0\,\text{m/s}$
$11\,\text{m/s}$
$6\,\text{m/s}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự