Ngân hàng bài tập

Toán học

    Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), cạnh bên \(SA=2a\) và vuông góc với mặt đáy. Gọi \(M,\,N\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên các đường thẳng \(SB\), \(SC\).

    Tính thể tích của khối chóp \(A.BCNM\).

    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự

    Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều, cạnh \(a\). Cạnh bên \(SA=a\sqrt{3}\) và vuông góc với mặt đáy. Tính:

    1. Thể tích của khối chóp
    2. Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\).
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình vẽ (mặt nước có dạng hình chữ nhật).

    Hãy tính xem bể bơi chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước?

    $1000$m$^3$
    $640$m$^3$
    $570$m$^3$
    $500$m$^3$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Một người bán gạo muốn đóng một thùng tôn đựng gạo có thể tích không đổi bằng $8$m$^3$, thùng tôn hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông, không nắp. Trên thị trường, giá tôn làm đáy thùng là $100.000$ đồng/m$^2$, giá tôn làm thành xung quanh thùng là $50.000$ đồng/m$^2$. Hỏi người bán gạo đó cần đóng thùng đựng gạo với cạnh đáy bằng bao nhiêu để chi phí mua nguyên liệu là nhỏ nhất?

    $3$m
    $1{,}5$m
    $2$m
    $1$m
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Một tấm bìa hình vuông có cạnh $44$cm, người ta cắt bỏ đi ở mỗi góc tấm bìa một hình vuông cạnh $12$cm rồi gấp lại thành một cái hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích cái hộp này.

    $4800$cm$^3$
    $9600$cm$^3$
    $2400$cm$^3$
    $2400\sqrt{3}$cm$^3$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Tính thể tích của khối gỗ có hình dạng dưới đây

    $328$cm$^3$
    $456$cm$^3$
    $584$cm$^3$
    $712$cm$^3$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Một bể cá hình hộp chữ nhật có thể tích $0{,}36$m$^3$. Biết kích thước của đáy bể lần lượt bằng $0{,}5$m và $1{,}2$m. Chiều cao của bể cá bằng

    $0{,}65$m
    $0{,}6$m
    $0{,}7$m
    $0{,}5$m
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích bằng $V$. Thể tích của khối đa diện $ABCC'B'$ bằng

    $\dfrac{3V}{4}$
    $\dfrac{2V}{3}$
    $\dfrac{V}{2}$
    $\dfrac{V}{4}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Cho khối chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành và có thể tích $48$. Trên các cạnh $SA,\,SB,\,SC,\,SD$ lần lượt lấy các điểm $A',\,B',\,C'$ và $D'$ sao cho $\dfrac{SA'}{SA}=\dfrac{SC'}{SC}=\dfrac{1}{3}$ và $\dfrac{SB'}{SB}=\dfrac{SD'}{SD}=\dfrac{3}{4}$. Tính thể tích $V$ của khối đa diện lõm $S.A'B'C'D'$.

    $V=4$
    $V=9$
    $V=\dfrac{3}{2}$
    $V=6$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho tứ diện $ABCD$. Các điểm $M$, $N$, $P$ lần lượt thuộc các cạnh $AB$, $AC$, $AD$ sao cho $MA=MB$, $NA=2NC$, $PA=3PD$. Biết thể tích khối tứ diện $AMNP$ bằng $V$ thì khối tứ diện $ABCD$ tính theo $V$ có giá trị là

    $4V$
    $6V$
    $12V$
    $8V$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho hình chóp $S.ABC$, gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của cạnh $SA$, $SB$. Tính tỉ số $\dfrac{\mathrm{V}_{S.ABC}}{\mathrm{V}_{S.MNC}}$.

    $4$
    $\dfrac{1}{2}$
    $2$
    $\dfrac{1}{4}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho tứ diện $MNPQ$. Gọi $I,\,J,\,K$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $MN,\,MP,\,MQ$.

    Tỉ số $\dfrac{V_{MIJK}}{V_{MNPQ}}$ bằng

    $\dfrac{1}{3}$
    $\dfrac{1}{4}$
    $\dfrac{1}{8}$
    $\dfrac{1}{6}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$ (tham khảo hình vẽ).

    Biết thể tích của khối chóp $S.ABC$ là $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{2}$ và góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$ là góc nhọn $\alpha$. Chọn phát biểu đúng.

    $\alpha=60^{\circ}$
    $\alpha=45^{\circ}$
    $\alpha=30^{\circ}$
    $\tan\alpha=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và thể tích của khối lăng trụ bằng $2\sqrt{3}$. Tính cạnh của khối lăng trụ.

    $6$
    $4$
    $3$
    $2$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có chiều cao bằng $a\sqrt{2}$ và độ dài cạnh bên bằng $a\sqrt{6}$. Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

    $\dfrac{8a^3\sqrt{2}}{3}$
    $\dfrac{10a^3\sqrt{2}}{3}$
    $\dfrac{8a^3\sqrt{3}}{3}$
    $\dfrac{10a^3\sqrt{3}}{3}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng $2a$. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

    $\dfrac{4\sqrt{2}a^3}{3}$
    $\dfrac{8a^3}{3}$
    $\dfrac{8\sqrt{2}a^3}{3}$
    $\dfrac{2\sqrt{2}a^3}{3}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh bằng $2a$. Hình chiếu vuông góc của $A'$ lên mặt phẳng $(ABC)$ trùng với trung điểm $H$ của cạnh $BC$ và $A'H=a\sqrt{3}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$.

    $V=3a^3$
    $V=a^3$
    $V=\dfrac{3a^3}{4}$
    $V=\dfrac{3a^3}{2}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc $60^\circ$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

    $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{6}$
    $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{2}$
    $V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{3}$
    $V=\dfrac{a^3}{3}$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tính thể tích khối rubic lập phương có cạnh bằng  $8$cm (Bỏ các khe hở của khối rubic, xem thể tích của khe hở không đáng kể).

    $24\,\mathrm{cm}^3$
    $8\,\mathrm{cm}^3$
    $512\,\mathrm{cm}^3$
    $\dfrac{512}{3}\,\mathrm{cm}^3$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Một viên gạch dạng khối hộp chữ nhật có ba kích thước là $3$cm,  $10$cm, $20$cm. Tính thể tích viên gạch đó.

    $300$cm$^3$
    $200$cm$^3$
    $600$cm$^3$
    $1200$cm$^3$
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự