Ngân hàng bài tập

Toán học

    A

    Trong khai triển \(\left(x-\sqrt{y}\right)^{16}\), hai số hạng cuối là

    \(-16x\sqrt{y^{15}}+y^4\)
    \(-16x\sqrt{y^{15}}+y^8\)
    \(16xy^{15}+y^4\)
    \(16xy^{15}+y^8\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong khai triển \(\left(a-\dfrac{5}{x^3}\right)^{2019}\) có bao nhiêu số hạng?

    \(2020\) số hạng
    \(2019\) số hạng
    \(2018\) số hạng
    \(2021\) số hạng
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong khai triển \((2a-b)^5\) theo thứ tự mũ giảm dần của \(a\) thì \(80a^3b^2\) là số hạng thứ

    \(2\)
    \(4\)
    \(5\)
    \(3\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Hệ số của \(x^5\) trong khai triển \((2x+3)^8\) là

    \(\mathrm{C}_8^3\cdot2^3\cdot3^5\)
    \(-\mathrm{C}_8^5\cdot2^5\cdot3^3\)
    \(\mathrm{C}_8^3\cdot2^5\cdot3^3\)
    \(\mathrm{C}_8^5\cdot2^3\cdot3^5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong khai triển \((x-2)^{100}=a_0+a_1x^1+\cdots+a_{100}x^{100}\). Tổng hệ số \(a_0+a_1+\cdots+a_{100}\) bằng

    \(-1\)
    \(1\)
    \(3^{100}\)
    \(2^{100}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Có bao nhiêu cách sắp xếp \(4\) người vào \(4\) ghế ngồi được bố trí quanh một bàn tròn?

    \(6\)
    \(24\)
    \(4\)
    \(12\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Một lớp học có \(40\) học sinh gồm \(25\) nam và \(15\) nữ. Chọn \(3\) học sinh tham gia vệ sinh công cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn \(3\) học sinh trong đó có ít nhất \(1\) học sinh nam?

    \(2625\)
    \(4500\)
    \(2300\)
    \(9425\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Có \(12\) học sinh giỏi gồm \(3\) học sinh khối 12, \(4\) học sinh khối 11 và \(5\) học sinh khối 10. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra \(6\) học sinh sao cho mỗi khối có ít nhất 1 hoc sinh?

    \(58\)
    \(508\)
    \(805\)
    \(85\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Sắp xếp \(6\) nam sinh và \(4\) nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có \(10\) chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau?

    \(17280\)
    \(120960\)
    \(34560\)
    \(744\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho tập \(A=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\). Số các số tự nhiên có năm chữ số đôi một khác nhau được lấy ra từ tập \(A\) là

    \(27216\)
    \(27162\)
    \(30420\)
    \(30240\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Cho tập \(A=\left\{1;2;3;4;5;6\right\}\). Từ tập \(A\) có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số và chia hết cho \(2\)?

    \(3003\)
    \(840\)
    \(3843\)
    \(648\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Cho tập hợp \(A\) gồm \(n\) phần tử. Số cách chọn \(k\) (\(1\le k\le n\)) phần tử sắp thứ tự của tập hợp \(A\) là

    \(\mathrm{C}_n^k\)
    \(n!\)
    \(\mathrm{A}_n^k\)
    \((n-k)!\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tính tổng $$S=\mathrm{C}_n^0+3\mathrm{C}_n^1+3^2\mathrm{C}_n^2+\cdots+3^n\mathrm{C}_n^n$$

    \(S=3^n\)
    \(S=2^n\)
    \(S=3\cdot2^n\)
    \(S=4^n\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tính tổng $$S=\mathrm{C}_n^0+\mathrm{C}_n^1+\mathrm{C}_n^2+\cdots+\mathrm{C}_n^n$$

    \(S=2^n-1\)
    \(S=2^n\)
    \(S=2^{n-1}\)
    \(S=2^n+1\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Biết rằng tổng các hệ số trong khai triển \(\left(3x^4-\dfrac{1}{x}\right)^n\) bằng \(1024\). Tìm hệ số của số hạng chứa \(x^5\).

    \(1080\)
    \(-120\)
    \(-3240\)
    \(-1080\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Tính tổng \(S\) tất cả các hệ số trong khai triển \((3x-4)^{17}\).

    \(S=1\)
    \(S=-1\)
    \(S=0\)
    \(S=8192\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Hệ số của \(x^{31}\) trong khai triển nhị thức \(\left(x+\dfrac{1}{x^2}\right)^{40}\) là

    \(\mathrm{C}_{40}^4x^{31}\)
    \(-\mathrm{C}_{40}^{37}x^{31}\)
    \(\mathrm{C}_{40}^{37}x^{31}\)
    \(\mathrm{C}_{40}^2x^{31}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Hệ số của \(x^6\) trong khai triển nhị thức \(\left(\dfrac{1}{x}+x^3\right)^{10}\) là

    \(210\)
    \(252\)
    \(165\)
    \(792\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Hệ số của \(x^6\) trong khai triển nhị thức \(\left(\dfrac{3}{x}-\dfrac{x}{3}\right)^{12}\) (với \(x\neq0\)) là

    \(-\dfrac{220}{729}\)
    \(\dfrac{220}{729}x^6\)
    \(-\dfrac{220}{729}x^6\)
    \(\dfrac{220}{729}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tìm số hạng chứa \(x^3y\) trong khai triển \(\left(xy+\dfrac{1}{y}\right)^5\).

    \(3x^3y\)
    \(5x^3y\)
    \(10x^3y\)
    \(4x^3y\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự