Trong mặt phẳng $Oxy$, cho đường thẳng $d\colon2x+y-4=0$ và điểm $I(-1;2)$. Tìm ảnh $d'$ của $d$ qua phép vị tự tâm $I$ tỉ số $k=-2$.
| $2x-y+4=0$ | |
| $-2x+y+8=0$ | |
| $2x+y+8=0$ | |
| $2x+y+4=0$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, cho tam giác $PQR$ có $P(-3;2)$, $Q(1;1)$, $R(2;-4)$. Gọi $P',\,Q',\,R'$ lần lượt là ảnh của $P,\,Q,\,R$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k=-\dfrac{1}{3}$. Khi đó tọa độ trọng tâm của tam giác $P'Q'R'$ là
| $\left(\dfrac{1}{9};\dfrac{1}{3}\right)$ | |
| $\left(0;\dfrac{1}{9}\right)$ | |
| $\left(\dfrac{2}{3};-\dfrac{1}{3}\right)$ | |
| $\left(\dfrac{2}{9};0\right)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm ảnh $A'$ của điểm $A(1;2)$ qua phép vị tự tâm $I(3;-1)$ tỉ số $k=2$.
| $A'(3;4)$ | |
| $A'(1;5)$ | |
| $A'(-5;-1)$ | |
| $A'(-1;5)$ |
Trong mặt phẳng $Oxy$, tìm ảnh $A'$ của điểm $A(1;-3)$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số $-2$.
| $A'(2;6)$ | |
| $A'(1;3)$ | |
| $A'(-2;6)$ | |
| $A'(-2;-6)$ |
Gọi \(N\) là ảnh của điểm \(M=\left(-6;1\right)\) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay \(\mathrm{Q}_{\left(O,90^\circ\right)}\) và phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k=2\). Tọa độ điểm \(N\) là
| \(N=\left(-2;-12\right)\) | |
| \(N=\left(2;12\right)\) | |
| \(N=\left(-12;-2\right)\) | |
| \(N=\left(12;2\right)\) |
Cho \(d\colon2x+y-3=0\). Phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(2\) biến đường thẳng \(d\) thành
| \(2x+y+3=0\) | |
| \(4x+2y-3=0\) | |
| \(2x+y-6=0\) | |
| \(4x+2y-5=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \((\mathscr{C})\colon(x-1)^2+(y-5)^2=4\) và điểm \(I(2;-3)\). Gọi \(\left(\mathscr{C}'\right)\) là ảnh của \((\mathscr{C})\) qua phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k=-2\). Khi đó \(\left(\mathscr{C}'\right)\) có phương trình là
| \((x-4)^2+(y+19)^2=16\) | |
| \((x-6)^2+(y+9)^2=16\) | |
| \((x+4)^2+(y-19)^2=16\) | |
| \((x+6)^2+(y+9)^2=16\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho ba điểm \(I(-2;-1)\), \(M(1;5)\) và \(M'(-1;1)\). Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến điểm \(M\) thành điểm \(M'\). Tìm tỉ số \(k\).
| \(k=\dfrac{1}{3}\) | |
| \(k=\dfrac{1}{4}\) | |
| \(k=3\) | |
| \(k=4\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho hai điểm \(M(4;6)\) và \(M'(-3;5)\). Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k=\dfrac{1}{2}\) biến điểm \(M\) thành điểm \(M'\). Tìm tọa độ tâm vị tự \(I\).
| \(I(-4;10)\) | |
| \(I(1;1)\) | |
| \(I(1;11)\) | |
| \(I(-10;4)\) |
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho phép vị tự \(V\) tỉ số \(k=2\) biến điểm \(A(1;-2)\) thành điểm \(A'(-5;1)\). Khi đó phép vị tự \(V\) đã cho biến điểm \(B(0;1)\) thành điểm \(B'\) có tọa độ là
| \((0;2)\) | |
| \((12;-5)\) | |
| \((-7;7)\) | |
| \((11;6)\) |
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A(1;2)\), \(B(-3;4)\) và \(I(1;1)\). Phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k=-\dfrac{1}{3}\) biến điểm \(A\) thành điểm \(A'\), biến điểm \(B\) thành điểm \(B'\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
| \(A'B'=AB\) | |
| \(\overrightarrow{A'B'}=\left(\dfrac{4}{3};-\dfrac{2}{3}\right)\) | |
| \(\overrightarrow{A'B'}=(-4;2)\) | |
| \(A'B'=2\sqrt{5}\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho phép vị tự tâm \(I(3;4)\) tỉ số \(k=2\) biến điểm \(A(1;2)\) thành điểm \(A'\) có tọa độ là
| \((-1;0)\) | |
| \((0;-2)\) | |
| \((2;0)\) | |
| \((5;6)\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho phép vị tự tâm \(I(2;3)\) tỉ số \(k=-2\) biến điểm \(M(-7;2)\) thành điểm \(M'\) có tọa độ là
| \((-10;2)\) | |
| \((20;5)\) | |
| \((18;2)\) | |
| \((-10;5)\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường tròn \((\mathscr{C})\colon x^2+(y-3)^2=4\). Tìm ảnh \(\left(\mathscr{C}'\right)\) của \((\mathscr{C})\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k=-2\).
| \(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y+6)^2=16\) | |
| \(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y-6)^2=16\) | |
| \(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y+6)^2=64\) | |
| \(\left(\mathscr{C}'\right)\colon x^2+(y-6)^2=64\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\colon2x+5y-1=0\). Ảnh của \(d\) qua phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k=-2\) là đường thẳng có phương trình
| \(5x+2y-2=0\) | |
| \(-2x+5y+1=0\) | |
| \(-2x-5y+3=0\) | |
| \(2x+5y+2=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường thẳng \(d\colon3x+y-3=0\). Lập phương trình đường thẳng \(d'\) là ảnh của \(d\) qua phép vị tự \(V_{(O,-2)}\).
| \(3x+y+3=0\) | |
| \(3x+y+6=0\) | |
| \(3x+y-6=0\) | |
| \(3x+y-3=0\) |
Trong mặt phẳng \(Oxy\) cho đường thẳng \(d\colon2x+y-3=0\). Phép vị tự tâm \(O\) tỉ số \(k=2\) biến \(d\) thành đường thẳng có phương trình
| \(2x+y+3=0\) | |
| \(2x+y-6=0\) | |
| \(4x-2y-3=0\) | |
| \(4x+2y-5=0\) |
Cho phép vị tự tâm \(I\) tỉ số \(k\) biến điểm \(A\) thành điểm \(B\) sao cho \(4\overrightarrow{IA}=5\overrightarrow{IB}\). Khi đó \(k\) bằng
| \(k=\dfrac{1}{5}\) | |
| \(k=\dfrac{5}{4}\) | |
| \(k=\dfrac{3}{5}\) | |
| \(k=\dfrac{4}{5}\) |
Phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k=-3$ biến đường tròn $\left(\mathscr{C}\right)\colon(x-1)^2+(y+1)^2=1$ thành đường tròn có phương trình là
| $(x-1)^2+(y+1)^2=9$ | |
| $(x+3)^2+(y-3)^2=1$ | |
| $(x-3)^2+(y+3)^2=9$ | |
| $(x+3)^2+(y-3)^2=9$ |
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho đường tròn $\left(\mathscr{C}\right)\colon x^2+y^2+2x-4y-2=0$. Gọi $\left(\mathscr{C}'\right)$ là ảnh của $\left(\mathscr{C}\right)$ qua phép vị tự tâm $O$ tỉ số $k=-2$. Khi đó diện tích của $\left(\mathscr{C}'\right)$ bằng
| $7\pi$ | |
| $4\sqrt{7}\pi$ | |
| $28\pi$ | |
| $28\pi^2$ |