Cho góc \(\alpha\) thỏa mãn \(\cos\alpha=\dfrac{3}{5}\) và \(-\dfrac{\pi}{2}<\alpha<0\). Tính $$P=\sqrt{5+3\tan\alpha}+\sqrt{6-4\cot\alpha}.$$
| \(P=4\) | |
| \(P=-4\) | |
| \(P=6\) | |
| \(P=-6\) |
Cho góc \(\alpha\) thỏa mãn \(\sin\alpha=\dfrac{1}{3}\) và \(90^\circ<\alpha<180^\circ\). Tính \(P=\dfrac{2\tan\alpha+3\cot\alpha+1}{\tan\alpha+\cot\alpha}\).
| \(P=\dfrac{19+2\sqrt{2}}{9}\) | |
| \(P=\dfrac{19-2\sqrt{2}}{9}\) | |
| \(P=\dfrac{26-2\sqrt{2}}{9}\) | |
| \(P=\dfrac{26+2\sqrt{2}}{9}\) |
Cho góc \(\alpha\) thỏa mãn \(\sin\alpha=\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{\pi}{2}<\alpha<\pi\). Tính \(P=\dfrac{\tan\alpha}{1+\tan^2\alpha}\).
| \(P=-3\) | |
| \(P=\dfrac{3}{7}\) | |
| \(P=\dfrac{12}{25}\) | |
| \(P=-\dfrac{12}{25}\) |
Cho góc \(\alpha\) thỏa mãn \(\tan\alpha=2\) và \(180^\circ<\alpha<270^\circ\). Tính \(P=\cos\alpha+\sin\alpha\).
| \(P=-\dfrac{3\sqrt{5}}{5}\) | |
| \(P=1-\sqrt{5}\) | |
| \(P=\dfrac{3\sqrt{5}}{2}\) | |
| \(P=\dfrac{\sqrt{5}-1}{2}\) |
Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số $y=2\cos2x+3$. Tính tổng $M+m$.
| $8$ | |
| $6$ | |
| $7$ | |
| $3$ |
Cho $\displaystyle\displaystyle\int\limits_{\tfrac{\pi}{6}}^{\tfrac{\pi}{4}}\cos4x\cos x\mathrm{\,d}x=\dfrac{\sqrt{2}}{a}+\dfrac{b}{c}$ với $a,\,b,\,c$ là các số nguyên, $c< 0$ và $\dfrac{b}{c}$ tối giản. Tổng $a+b+c$ bằng
| $-77$ | |
| $-17$ | |
| $103$ | |
| $43$ |
Tính tổng các nghiệm thuộc $\left[-2\pi;2\pi\right]$ của phương trình $\sin^2x+\cos2x+2\cos x=0$.
| $2\pi$ | |
| $\dfrac{2\pi}{3}$ | |
| $\dfrac{\pi}{3}$ | |
| $0$ |
Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị của $m$ để phương trình $m\sin2x-4\cos2x=-6$ vô nghiệm là khoảng $(a;b)$, với $a<b$. Tính $P=ab$.
| $P=2\sqrt{5}$ | |
| $P=-20$ | |
| $P=20$ | |
| $P=52$ |
Tính tổng các nghiệm của phương trình $2\cos^2x+5\sin x-4=0$ trong $[0;2\pi]$.
| $0$ | |
| $\dfrac{8\pi}{3}$ | |
| $\pi$ | |
| $\dfrac{5\pi}{6}$ |
Tổng các nghiệm của phương trình $\sin^22x+\cos^23x=1$ trên khoảng $0< x<\pi$ là
| $0$ | |
| $\dfrac{\pi}{5}$ | |
| $\pi$ | |
| $2\pi$ |
Phương trình $3\cos x+\cos2x-\cos3x+1=2\sin x\sin2x$ có $\alpha$ là nghiệm lớn nhất thuộc khoảng $(0;2\pi)$. Tìm $\sin2\alpha$.
| $\dfrac{1}{2}$ | |
| $1$ | |
| $-\dfrac{1}{2}$ | |
| $0$ |
Tổng các nghiệm của phương trình $\cos\left(x+\dfrac{\pi}{4}\right)=\dfrac{1}{2}$ trong khoảng $(-\pi;\pi)$ là
| $-\dfrac{\pi}{2}$ | |
| $\dfrac{\pi}{4}$ | |
| $\dfrac{\pi}{2}$ | |
| $-\dfrac{3\pi}{2}$ |
Phương trình $\sin x+\sqrt{3}\cos x=\sqrt{2}$ có nghiệm $x=\alpha+k2\pi$ và $x=\beta+k2\pi$ với $-\dfrac{\pi}{2}<\alpha,\,\beta<\dfrac{\pi}{2}$ $(k\in\mathbb{Z})$. Khi đó, $\alpha\cdot\beta$ bằng
| $\dfrac{7\pi^2}{144}$ | |
| $-\dfrac{5\pi^2}{144}$ | |
| $\dfrac{5\pi^2}{144}$ | |
| $-\dfrac{7\pi^2}{144}$ |
Gọi $M,\,m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y=\sin x-\cos x+3$. Tính $M\cdot m$.
| $7$ | |
| $-4$ | |
| $-7$ | |
| $6$ |
Cho hàm số $y=\dfrac{\sin x-\cos x+\sqrt{2}}{\sin x+\cos x+2}$. Giả sử hàm số có giá trị lớn nhất là $M$, giá trị nhỏ nhất là $N$. Khi đó, giá trị của $2M+N$ là
| $4\sqrt{2}$ | |
| $2\sqrt{2}$ | |
| $4$ | |
| $\sqrt{2}$ |
Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình $$m\sin2x-4\cos2x=-6$$vô nghiệm là khoảng \((a,b)\), với \(a< b\). Tính \(P=a\cdot b\).
| \(P=2\sqrt{5}\) | |
| \(P=-20\) | |
| \(P=20\) | |
| \(P=52\) |
Gọi \(M,\,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\sin x+\cos x\). Tính \(P=M-m\).
| \(P=4\) | |
| \(P=2\sqrt{2}\) | |
| \(P=\sqrt{2}\) | |
| \(P=2\) |
Nếu \(\tan x=-3\) thì
| \(\cot x=-\dfrac{1}{3}\) | |
| \(\cot x=\dfrac{1}{3}\) | |
| \(\cos x=-\dfrac{1}{10}\) | |
| \(\cos x=\dfrac{1}{10}\) |
Trong đường tròn lượng giác, trục tung nhận giá trị nào của cung lượng giác?
| \(\cot\) | |
| \(\cos\) | |
| \(\tan\) | |
| \(\sin\) |
Tính giá trị của \(\cot\dfrac{89\pi}{6}\).
| \(\cot\dfrac{89\pi}{6}=\sqrt{3}\) | |
| \(\cot\dfrac{89\pi}{6}=-\sqrt{3}\) | |
| \(\cot\dfrac{89\pi}{6}=\dfrac{\sqrt{3}}{3}\) | |
| \(\cot\dfrac{89\pi}{6}=-\dfrac{\sqrt{3}}{3}\) |