Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon3x+y-3z+6=0\) và mặt cầu \((S)\colon(x-4)^2+(y+5)^2+(z+2)^2=25\). Biết \((P)\) cắt \((S)\) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính \(r\). Chọn phát biểu đúng.
| \(r=6\) | |
| \(r=5\) | |
| \(r=\sqrt{6}\) | |
| \(r=\sqrt{5}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho bốn điểm \(A(3;-2;-2)\), \(B(3;2;0)\), \(C(0;2;1)\) và \(D(-1;1;2)\). Mặt cầu tâm \(A\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((BCD)\) có bán kính bằng
| \(9\) | |
| \(5\) | |
| \(\sqrt{14}\) | |
| \(\sqrt{13}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(2;1;-1)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \((\alpha)\colon2x-2y-z+3=0\). Bán kính của \((S)\) bằng
| \(2\) | |
| \(\dfrac{2}{3}\) | |
| \(\dfrac{4}{3}\) | |
| \(\dfrac{2}{9}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P)\colon3x-2y+6z+14=0\) và mặt cầu \((S)\colon x^2+y^2+z^2-2(x+y+z)-22=0\). Khoảng cách từ tâm \(I\) của \((S)\) đến mặt phẳng \((P)\) bằng
| \(1\) | |
| \(2\) | |
| \(3\) | |
| \(4\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A(1;1;3)\), \(B(-1;3;2)\), \(C(-1;2;3)\). Tính khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến mặt phẳng \((ABC)\).
| \(\sqrt{3}\) | |
| \(3\) | |
| \(\dfrac{\sqrt{3}}{2}\) | |
| \(\dfrac{3}{2}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A(2;-1;-1)\) trên mặt phẳng \((\alpha)\colon16x-12y-15z-4=0\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AH\).
| \(AH=55\) | |
| \(AH=\dfrac{11}{5}\) | |
| \(AH=\dfrac{11}{25}\) | |
| \(AH=\dfrac{22}{5}\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A(0;2;0)\), \(B(2;0;0)\), \(C\left(0;0;\sqrt{2}\right)\) và \(D(0;-2;0)\). Tính số đo góc của hai mặt phẳng \((ABC)\) và \((ACD)\).
| \(30^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(60^\circ\) | |
| \(90^\circ\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x-y-2z-9=0\) và \((Q)\colon x-y-6=0\). Số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng bằng
| \(30^\circ\) | |
| \(45^\circ\) | |
| \(60^\circ\) | |
| \(90^\circ\) |
Trong không gian \(Oxyz\), cho hai mặt phẳng \((P)\colon2x-y-z-3=0\) và \((Q)\colon x-z-2=0\). Tính số đo góc giữa hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\).
| \(\left((P),(Q)\right)=30^\circ\) | |
| \(\left((P),(Q)\right)=45^\circ\) | |
| \(\left((P),(Q)\right)=60^\circ\) | |
| \(\left((P),(Q)\right)=90^\circ\) |
Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=2x^2-1\) và nửa đường tròn có phương trình \(y=\sqrt{2-x^2}\) với \(-\sqrt{2}\leq x\leq\sqrt{2}\) (phần gạch chéo trong hình vẽ).

Diện tích của hình \((H)\) bằng
| \(\dfrac{3\pi-2}{6}\) | |
| \(\dfrac{3\pi+10}{3}\) | |
| \(\dfrac{3\pi+2}{6}\) | |
| \(\dfrac{3\pi+10}{6}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=-x^2+2x\) và đường thẳng \(y=-3x\).
| \(S=\dfrac{125}{2}\) | |
| \(S=\dfrac{125}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{125}{6}\) | |
| \(S=\dfrac{125}{8}\) |
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(y=x^2\) và đường thẳng \(y=2x\).
| \(S=\dfrac{5}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{14}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{20}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{4}{3}\) |
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường parabol \(y=x^2-2x\) và \(y=2x^2-x-2\) là
| \(\dfrac{9}{2}\) | |
| \(9\) | |
| \(5\) | |
| \(4\) |
Tính diện tích \(S\) của phần hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=x^3-3x^2\) và \(y=x^2+x-4\).
| \(S=\dfrac{253}{12}\) | |
| \(S=\dfrac{125}{12}\) | |
| \(S=\dfrac{16}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{63}{4}\) |
Cho \((H)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{2x}\), \(y=2x-2\) và trục hoành. Tính diện tích của \((H)\).
| \(S=\dfrac{5}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{16}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{10}{3}\) | |
| \(S=\dfrac{8}{3}\) |
Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi elip \((E)\) có phương trình \(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\), với \(a,\,b>0\).
| \(S=\pi\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)^2\) | |
| \(S=\pi(a+b)^2\) | |
| \(S=\pi ab\) | |
| \(S=\dfrac{\pi a^2b^2}{a+b}\) |
Diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(y=-x^3+3x^2-2\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=0\), \(x=2\) là
| \(S=\dfrac{5}{2}\) | |
| \(S=\dfrac{3}{2}\) | |
| \(S=\dfrac{7}{2}\) | |
| \(S=4\) |
Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=f(x)\), trục hoành, \(x=a\), \(x=b\).

Khi đó \(S\) được tính theo công thức nào dưới đây?
| \(S=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\) | |
| \(S=\displaystyle\int\limits_{a}^{c}f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{c}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\) | |
| \(S=-\displaystyle\int\limits_{a}^{c}f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{c}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\) | |
| \(S=\left|\displaystyle\int\limits_{a}^{c}f(x)\mathrm{\,d}x+\displaystyle\int\limits_{c}^{b}f(x)\mathrm{\,d}x\right|\) |
Gọi \(S\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f(x)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x=-1\), \(x=2\) (như hình vẽ).

Đặt \(a=\displaystyle\int\limits_{-1}^{0}f(x)\mathrm{\,d}x\), \(b=\displaystyle\int\limits_{0}^{2}f(x)\mathrm{\,d}x\), mệnh đề nào dưới đây đúng?
| \(S=b-a\) | |
| \(S=b+a\) | |
| \(S=a-b\) | |
| \(S=-a-b\) |
Cho hai hàm số \(y=f_1(x)\) và \(y=f_2(x)\) liên tục trên đoạn \([a;b]\). Diện tích hình phẳng \(S\) giới hạn bởi các đường cong \(y=f_1(x)\), \(y=f_2(x)\) và các đường thẳng \(x=a\), \(x=b\) (\(a<b\)) được xác định bởi công thức nào sau đây?
| \(S=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left|f_1(x)+f_2(x)\right|\mathrm{\,d}x\) | |
| \(S=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f_1(x)-f_2(x)\right]\mathrm{\,d}x\) | |
| \(S=\left|\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left[f_1(x)-f_2(x)\right]\mathrm{\,d}x\right|\) | |
| \(S=\displaystyle\int\limits_{a}^{b}\left|f_1(x)-f_2(x)\right|\mathrm{\,d}x\) |