Ngân hàng bài tập

Giáo viên: Huỳnh Phú Sĩ

C

Với \(a,\,b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log\left(a^2b^3\right)\) bằng

\(2\log a\cdot3\log b\)
\(\dfrac{1}{2}\log a+\dfrac{1}{3}\log b\)
\(2\log a+3\log b\)
\(2\log a+\log b\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Hàm số nào sau đây không có điểm cực trị?

\(y=-x^4+2x^2-5\)
\(y=x^4+2x^2-5\)
\(y=-\dfrac{1}{4}x^4+6\)
\(y=x^3+6x-2019\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Nếu hàm số \(y=f(x)\) thỏa mãn \(\lim\limits_{x\to1^-}f(x)=-\infty\) thì đồ thị hàm số \(y=f(x)\) có đường tiệm cận đứng là đường thẳng có phương trình

\(x=-1\)
\(x=1\)
\(y=1\)
\(y=-1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(x,\,y\) là hai số thực dương và \(m,\,n\) là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây là sai?

\(\left(x^m\right)^n=x^{mn}\)
\(x^m\cdot x^n=x^{m+n}\)
\((xy)^n=x^ny^n\)
\(x^my^n=(xy)^{m+n}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. Giá trị cực đại của hàm số bằng

\(1\)
\(-2\)
\(-1\)
\(0\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(\alpha\) là một số thực dương. Viết \(\alpha^{\tfrac{2}{3}}\cdot\sqrt{\alpha}\) dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỷ.

\(\alpha^{\tfrac{7}{6}}\)
\(\alpha^{\tfrac{5}{3}}\)
\(\alpha^{\tfrac{1}{3}}\)
\(\alpha^{\tfrac{7}{3}}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính \(P=\left(\dfrac{1}{16}\right)^{-0,75}+(0,25)^{-\tfrac{5}{2}}\).

\(P=80\)
\(P=40\)
\(P=10\)
\(P=20\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Tập xác định \(\mathscr{D}\) của hàm số \(y=(x+1)^{\tfrac{1}{3}}\) là

\(\mathscr{D}=\mathbb{R}\setminus\{-1\}\)
\(\mathscr{D}=(-1;+\infty)\)
\(\mathscr{D}=\mathbb{R}\)
\(\mathscr{D}=(-\infty;-1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình trên. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

\((-\infty;-2)\)
\((0;+\infty)\)
\((1;-3)\)
\((-2;0)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp \(S.ABCD\) đáy là hình chữ nhật \(AD=2a\), \(AB=a\) (\(a>0\)), có \(\left(SAB\right)\) và \(\left(SAD\right)\) vuông góc đáy và góc \(SC\) và đáy bằng \(30^\circ\). Thể tích khối chóp là

\(\dfrac{2a^3}{3}\)
\(\dfrac{2a^3\sqrt{15}}{9}\)
\(\dfrac{a^3\sqrt{3}}{3}\)
\(\dfrac{a^3\sqrt{3}}{6}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Đa diện đều loại {5,3} có tên gọi nào dưới đây:

Hai mươi mặt đều
Lập phương
Tứ diện đều
Mười hai mặt đều
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong một phép thử ngẫu nhiên, nếu hai biến cố \(A\) và \(B\) độc lập thì mệnh đề nào sau đây là đúng?

\(P\left(A\cap B\right)=P\left(A\right)\cdot P\left(B\right)\)
\(P\left(A\cap B\right)=P\left(A\right)+P\left(B\right)\)
\(P\left(A\cup B\right)=P\left(A\right)\cdot P\left(B\right)\)
\(P\left(A\cup B\right)=P\left(A\right)+P\left(B\right)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(A\) là một biến cố liên quan đến phép thử \(T\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

\(P(A)<1\)
\(P(A)>0\)
\(P(A)=1-P\left(\overline{A}\right)\)
\(0< P(A)<1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất. Xét biến cố \(A\colon\)"Kết quả gieo có số chấm không vượt quá \(4\)". Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:

\(A=\{1;2;3;4\}\)
\(A=\{5;6\}\)
\(A=\{1;2;3\}\)
\(A=\{4;5;6\}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. Tính số phần tử của biến cố "Tổng số chấm của hai lần gieo không quá \(5\)".

\(10\)
\(8\)
\(11\)
\(9\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc hai lần. Xét biến cố \(A\colon\)"Lần thứ hai xuất hiện mặt ba chấm". Chọn phương án đúng.

\(A=\left\{(3;1),(3;2),(3;3),(3;4),(3;5),(3;6)\right\}\)
\(A=\left\{(3;1),(3;2),(3;4),(3;5),(3;6)\right\}\)
\(A=\left\{(1;3),(2;3),(3;3),(4;3),(5;3),(6;3)\right\}\)
\(A=\left\{(3;3)\right\}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất \(3\) lần. Khi đó \(n\left(\Omega\right)\) bằng

\(216\)
\(36\)
\(18\)
\(120\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau. Khẳng định nào sau đây sai?

\(A=\Omega\setminus B\)
\(A\setminus B=\varnothing\)
\(A\cup B=\Omega\)
\(A\cap B=\varnothing\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Gọi \(A\) và \(B\) là hai biến cố của một phép thử. Khẳng định nào sau đây là sai?

Nếu \(A\cap B=\varnothing\) thì \(A\) và \(B\) đối nhau
Nếu \(P(B)=0\) thì \(B\) là biến cố không thể
Nếu \(P(A)=1\) thì \(A\) là biến cố chắc chắn
Nếu \(A\) và \(B\) đối nhau thì \(P(A)+P(B)=1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Hai người độc lập ném bóng vào rổ của mình. Gọi \(A\) là biến cố "Cả hai người đều ném không trúng vào rổ", \(B\) là biến cố "Có ít nhất một người ném trúng vào rổ". Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(A\) và \(B\) là hai biến cố chắc chắn
\(A\) và \(B\) là hai biến cố không thể
\(A\) và \(B\) là hai biến cố đối nhau
\(A\) và \(B\) là hai biến cố xung khắc nhưng không đối nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự