luôn hướng về vị trí cân bằng | |
có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ lớn li độ của vật | |
có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn vận tốc của vật | |
luôn hướng ra xa vị trí cân bằng |
sớm pha $\dfrac{\pi}{2}$ so với vận tốc | |
ngược pha so với vận tốc | |
cùng pha so với vận tốc | |
chậm pha $\dfrac{\pi}{2}$ so với vận tốc |
ngược pha so với li độ | |
cùng pha so với li độ | |
sớm pha $\dfrac{\pi}{2}$ so với li độ | |
chậm pha $\dfrac{\pi}{2}$ so với li độ |
sớm pha $\dfrac{\pi}{2}$ so với li độ | |
ngược pha so với li độ | |
cùng pha so với li độ | |
chậm pha $\dfrac{\pi}{2}$ so với li độ |
$\omega^2A$ | |
$\omega A$ | |
$-\omega A$ | |
$-\omega^2A$ |
$\omega A$ | |
$\omega^2A$ | |
$-\omega A$ | |
$-\omega^2A$ |
$a=- A\omega^2\cos(\omega t+\varphi)$ | |
$a=A\omega^2\cos(\omega t+\varphi)$ | |
$a=A\cos(\omega t+\varphi)$ | |
$a=- A\omega\cos(\omega t+\varphi)$ |
$v=- A\omega\sin(\omega t+\varphi)$ | |
$v=A\omega\cos(\omega t+\varphi)$ | |
$v=- A\sin(\omega t+\varphi)$ | |
$v=A\cos(\omega t+\varphi)$ |
biên độ của dao động | |
tần số góc của dao động | |
pha của dao động | |
chu kì của dao động |
Trong phương trình dao động điều hòa $x=A\cos(\omega t+\varphi)$, đại lượng $\varphi$ gọi là
pha ban đầu của dao động | |
tần số góc của dao động | |
biên độ của dao động | |
chu kì của dao động |
pha của dao động | |
tần số góc của dao động | |
biên độ của dao động | |
chu kì của dao động. |
$x=A\cos(\omega t+\varphi)$ | |
$x=A\tan(\omega t+\varphi)$ | |
$x=A\cot(\omega t+\varphi)$ | |
$x=A\cos(\omega+\varphi)$ |
chuyển động tuần hoàn quanh một vị trí cân bằng | |
chuyển động đều qua một vị trí cân bằng | |
chuyển động tròn đi qua một vị trí cân bằng | |
chuyển động thẳng biến đổi đi qua một vị trí cân bằng |
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là
A = 2 cm. | |
A = 3 cm. | |
A = 5 cm. | |
A = 21 cm. |
Nhận xét nào sau đây về biên độ dao động tổng hợp là không đúng?
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cung tần số có biên độ phụ thuộc vào
biên độ của dao động hợp thành thứ nhất. | |
biên độ của dao động hợp thành thứ hai. | |
tần số chung của hai dao động hợp thành. | |
độ lệch pha giữa hai dao động hợp thành. |
Một con lắc đơn dài 44cm được treo vào trần một xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe lửa gặp chổ nối của đường ray. Biết chiều dài của mỗi đoạn đường ray là 12,5m. Lấy $g = 9,8$ m/s$^2$. Hỏi xe lửa chuyển động thẳng điều với tốc độ bằng bao nhiêu thì biên độ dao động của con lắc là lớn nhất?
10,7 km/h | |
34 km/h | |
109km/h | |
45 km/h |
Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?
8 bước. | |
6 bước. | |
4 bước. | |
2 bước. |
Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 45cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3s. Để nước trong xô bị dao động mạnh nhất người đó phải đi với tốc độ
3,6m/s | |
4,2km/s. | |
4,8km/h. | |
5,4km/h. |
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Biên độ của dao động riêng chỉ phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu để tạo nên dao động. | |
Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian. | |
Biên độ của dao động duy trì phụ thuộc vào phần năng lượng cung cấp thêm cho dao động trong mỗi chu kỳ. | |
Biên độ của dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức. |
Dao động duy trì là là dao động tắt dần mà người ta đã:
kích thích lại dao động sau khi dao động đã bị tắt hẳn. | |
tác dụng vào vật ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian. | |
cung cấp cho vật một năng lượng đúng bằng năng lượng vật mất đi sau mỗi chu kỳ. | |
làm mất lực cản của môi trường đối với chuyển động đó. |