Trong các hình dưới đây, hình nào là hình đa diện?

| Hình 4 | |
| Hình 2 | |
| Hình 1 | |
| Hình 3 |
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng?
| Số cạnh của một hình đa diện luôn lớn hơn $7$ | |
| Số cạnh của một hình đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng $8$ | |
| Số cạnh của một hình đa diện luôn lớn hơn $6$ | |
| Số cạnh của một hình đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng $6$ |
Mỗi đỉnh của hình đa diện là điểm chung của ít nhất bao nhiêu cạnh?
| $5$ | |
| $4$ | |
| $3$ | |
| $2$ |
Mỗi đỉnh của một hình lập phương là đỉnh chung của đúng bao nhiêu mặt?
| $3$ | |
| $4$ | |
| $2$ | |
| $5$ |
Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong phát biểu: "Số cạnh của một hình đa diện luôn ............... số mặt của hình đa diện ấy".
| bằng | |
| nhỏ hơn hoặc bằng | |
| nhỏ hơn | |
| lớn hơn |
Mỗi cạnh của một khối đa diện là cạnh chung của bao nhiêu mặt của khối đa diện?
| Bốn mặt | |
| Hai mặt | |
| Ba mặt | |
| Năm mặt |
Số phần tử của tập hợp $A=\left\{ {{k}^{2}}+1|k\in \mathbb{Z},\left| k \right|\le 2 \right\}$ là
| $1$ | |
| $2$ | |
| $3$ | |
| $5$ |
Một lớp học có $16$ học sinh học giỏi môn Toán; $12$ học sinh học giỏi môn Văn; $8$ học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; $19$ học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?
| $31$ | |
| $39$ | |
| $47$ | |
| $54$ |
Cho hình chóp $S.ABCD$ với đáy là hình bình hành tâm $O$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $SAB$. Hãy tìm
Cho hình chóp $S.ABCD$ với $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $M$ là điểm lấy trên cạnh $SB$, $N$ là điểm thuộc miền trong của tam giác $SCD$. Hãy tìm giao điểm của
Cho tứ diện $ABCD$. Trên $AC$ và $AD$ lần lượt lấy các điểm $M$, $N$ sao cho $MN$ không song song với $CD$. Gọi $P$ là điểm thuộc miền trong của tam giác $BCD$. Hãy tìm
Cho hình chóp $S.ABC$. Trên cạnh $SA$ lấy $M$ sao cho $SA=3SM$, trên cạnh $SC$ lấy điểm $N$ sao cho $SC=2SN$. Điểm $P$ thuộc cạnh $AB$. Hãy tìm
Cho tứ diện $SABC$ có hai điểm $M$, $N$ lần lượt thuộc hai cạnh $SA$, $SB$ và $O$ là điểm nằm trong tam giác $ABC$. Hãy tìm