Ngân hàng bài tập

Toán học

A

Cho khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có thể tích bằng $V$. Thể tích của khối đa diện $ABCC'B'$ bằng

$\dfrac{3V}{4}$
$\dfrac{2V}{3}$
$\dfrac{V}{2}$
$\dfrac{V}{4}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Cho khối chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành và có thể tích $48$. Trên các cạnh $SA,\,SB,\,SC,\,SD$ lần lượt lấy các điểm $A',\,B',\,C'$ và $D'$ sao cho $\dfrac{SA'}{SA}=\dfrac{SC'}{SC}=\dfrac{1}{3}$ và $\dfrac{SB'}{SB}=\dfrac{SD'}{SD}=\dfrac{3}{4}$. Tính thể tích $V$ của khối đa diện lõm $S.A'B'C'D'$.

$V=4$
$V=9$
$V=\dfrac{3}{2}$
$V=6$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho tứ diện $ABCD$. Các điểm $M$, $N$, $P$ lần lượt thuộc các cạnh $AB$, $AC$, $AD$ sao cho $MA=MB$, $NA=2NC$, $PA=3PD$. Biết thể tích khối tứ diện $AMNP$ bằng $V$ thì khối tứ diện $ABCD$ tính theo $V$ có giá trị là

$4V$
$6V$
$12V$
$8V$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hình chóp $S.ABC$, gọi $M$, $N$ lần lượt là trung điểm của cạnh $SA$, $SB$. Tính tỉ số $\dfrac{\mathrm{V}_{S.ABC}}{\mathrm{V}_{S.MNC}}$.

$4$
$\dfrac{1}{2}$
$2$
$\dfrac{1}{4}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tứ diện $MNPQ$. Gọi $I,\,J,\,K$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $MN,\,MP,\,MQ$.

Tỉ số $\dfrac{V_{MIJK}}{V_{MNPQ}}$ bằng

$\dfrac{1}{3}$
$\dfrac{1}{4}$
$\dfrac{1}{8}$
$\dfrac{1}{6}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp tam giác $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$ (tham khảo hình vẽ).

Biết thể tích của khối chóp $S.ABC$ là $\dfrac{a^3\sqrt{3}}{2}$ và góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$ là góc nhọn $\alpha$. Chọn phát biểu đúng.

$\alpha=60^{\circ}$
$\alpha=45^{\circ}$
$\alpha=30^{\circ}$
$\tan\alpha=\dfrac{\sqrt{3}}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và thể tích của khối lăng trụ bằng $2\sqrt{3}$. Tính cạnh của khối lăng trụ.

$6$
$4$
$3$
$2$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có chiều cao bằng $a\sqrt{2}$ và độ dài cạnh bên bằng $a\sqrt{6}$. Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

$\dfrac{8a^3\sqrt{2}}{3}$
$\dfrac{10a^3\sqrt{2}}{3}$
$\dfrac{8a^3\sqrt{3}}{3}$
$\dfrac{10a^3\sqrt{3}}{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho khối chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng $2a$. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

$\dfrac{4\sqrt{2}a^3}{3}$
$\dfrac{8a^3}{3}$
$\dfrac{8\sqrt{2}a^3}{3}$
$\dfrac{2\sqrt{2}a^3}{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh bằng $2a$. Hình chiếu vuông góc của $A'$ lên mặt phẳng $(ABC)$ trùng với trung điểm $H$ của cạnh $BC$ và $A'H=a\sqrt{3}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối lăng trụ $ABC.A'B'C'$.

$V=3a^3$
$V=a^3$
$V=\dfrac{3a^3}{4}$
$V=\dfrac{3a^3}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc $60^\circ$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

$V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{6}$
$V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{2}$
$V=\dfrac{a^3\sqrt{6}}{3}$
$V=\dfrac{a^3}{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính thể tích khối rubic lập phương có cạnh bằng  $8$cm (Bỏ các khe hở của khối rubic, xem thể tích của khe hở không đáng kể).

$24\,\mathrm{cm}^3$
$8\,\mathrm{cm}^3$
$512\,\mathrm{cm}^3$
$\dfrac{512}{3}\,\mathrm{cm}^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Một viên gạch dạng khối hộp chữ nhật có ba kích thước là $3$cm,  $10$cm, $20$cm. Tính thể tích viên gạch đó.

$300$cm$^3$
$200$cm$^3$
$600$cm$^3$
$1200$cm$^3$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Nếu ba kích thước của một khối hộp chữ nhật tăng lên $3$ lần thì thể tích của nó tăng lên bao nhiêu lần?

$3$ lần
$9$ lần
$18$ lần
$27$ lần
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho khối lăng trụ có diện tích đáy là $30a^2$ và thể tích là $150a^3$. Tính theo $a$ khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của khối lăng trụ đã cho.

$h=5$
$h=5a$
$h=\dfrac{a}{5}$
$h=15a$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a\sqrt{3}$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$. Biết rằng thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng $\sqrt{3}a^3$. Tính độ dài cạnh $SA$.

$2a\sqrt{3}$
$\sqrt{3}$
$2a$
$a$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $2a$ và thể tích bằng $a^3$. Tính chiều cao $h$ của hình chóp đã cho.

$h=\dfrac{\sqrt{3}a}{6}$
$h=\dfrac{\sqrt{3}a}{2}$
$h=\dfrac{\sqrt{3}a}{3}$
$h=\sqrt{3}a$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho khối chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều, $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$ và $SA=a$. Biết rằng thể tích của khối chóp $S.ABC$ bằng $\sqrt{3}a^3$. Tính độ dài cạnh đáy của khối chóp $S.ABC$.

$2a\sqrt{3}$
$3a\sqrt{3}$
$2a$
$2a\sqrt{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, $SA\perp(ABCD)$ và $SA=a\sqrt{6}$. Thể tích của khối chóp $S.ABCD$ bằng

$a^3\sqrt{6}$
$a^3\dfrac{\sqrt{6}}{3}$
$a^3\dfrac{\sqrt{6}}{6}$
$a^3\dfrac{\sqrt{6}}{2}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho khối chóp có diện tích đáy $B=a^2\sqrt{2}$ và chiều cao $h=2a$. Thể tích $V$ của khối chóp là

$V=\dfrac{2a^3\sqrt{2}}{3}$
$V=\dfrac{2a^3\sqrt{2}}{9}$
$V=2a^3\sqrt{2}$
$V=\dfrac{a^3\sqrt{2}}{3}$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự