Ngân hàng bài tập

Toán học

C

Vectơ nào sau đây không phải là vectơ \(\vec{0}\)?

\(\overrightarrow{AB}\)
\(\overrightarrow{AA}\)
\(\overrightarrow{BB}\)
\(\overrightarrow{CC}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Hai vectơ (khác \(\vec{0}\)) bằng nhau thì không bao giờ cùng phương
Hai vectơ bằng nhau thì chúng phải có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau
Hai vectơ (khác \(\vec{0}\)) cùng phương thì song song
Hai vectơ bằng nhau thì cùng hướng
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Vectơ là một đường thẳng có hướng
Vectơ là một đường thẳng
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng
Vectơ là một đoạn thẳng
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Khẳng định nào sau đây đúng?

Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương
Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác \(\vec{0}\) thì cùng phương
Hai vectơ ngược hướng với một vectơ thứ ba thì ngược hướng
Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có độ dài bằng nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho vectơ \(\overrightarrow{AB}\neq\vec{0}\) và một điểm \(C\). Có bao nhiêu điểm \(D\) thỏa mãn \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\)?

Vô số
Không có
\(1\) điểm
\(2\) điểm
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Phát biểu nào sau đây là sai?

Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương
Hai vectơ ngược hướng thì cùng phương
Hai vectơ ngược hướng thì không cùng phương
Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Phát biểu nào sau đây là sai?

Vectơ là đoạn thẳng có hướng
Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương
Vectơ \(\vec{0}\) cùng phương với mọi vectơ
Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành khi và chỉ khi

\(\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{BD}\)
\(\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{DA}\)
\(\overrightarrow{BA}=\overrightarrow{CD}\)
\(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho bốn điểm phân biệt \(A,\,B,\,C,\,D\) mà trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}\) là

\(ABCD\) là hình bình hành
\(ABDC\) là hình bình hành
\(AC=BD\)
\(AB=CD\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi

Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau
Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành
Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một tam giác đều
Chúng cùng hướng và độ dài bằng nhau
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Mệnh đề nào sau đây sai?

\(\overrightarrow{AA}=\vec{0}\)
\(\vec{0}\) cùng hướng với mọi vectơ
\(\left|\overrightarrow{AB}\right|>0\)
\(\vec{0}\) cùng phương với mọi vectơ
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho vectơ \(\overrightarrow{DE}\) khác \(\vec{0}\). Độ dài đoạn thẳng \(ED\) được gọi là

Phương của \(\overrightarrow{ED}\)
Hướng của \(\overrightarrow{ED}\)
Giá của \(\overrightarrow{ED}\)
Độ dài của \(\overrightarrow{ED}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho ba điểm \(A,\,B,\,C\) phân biệt. Khi đó

Điều kiện cần và đủ để \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng là \(\overrightarrow{AB}\) cùng phương với \(\overrightarrow{AC}\)
Điều kiện đủ để \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng là \(\overrightarrow{MA}\) cùng phương với \(\overrightarrow{AB}\) với mọi \(M\)
Điều kiện cần để \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng là \(\overrightarrow{MA}\) cùng phương với \(\overrightarrow{AB}\) vói mọi \(M\)
Điều kiện cần để \(A,\,B,\,C\) thẳng hàng là \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Có duy nhất một vectơ cùng phương với mọi vectơ
Có ít nhất hai vectơ có cùng phương với mọi vectơ
Có vô số vectơ cùng phương với mọi vectơ
Không có vectơ nào cùng phương với mọi vectơ
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho tứ giác \(ABCD\). Có bao nhiêu vectơ khác \(\vec{0}\) có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tứ giác?

\(4\)
\(6\)
\(8\)
\(12\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Từ ba điểm \(A,\,B,\,C\) phân biệt, có thể lập được bao nhiêu vectơ (khác vectơ \(\vec{0}\)) có điểm đầu, điểm cuối là hai trong ba điểm đã cho?

\(3\)
\(4\)
\(5\)
\(6\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Cho vectơ \(\vec{a}\). Có bao nhiêu vectơ bằng với \(\vec{a}\)?

Vô số
Duy nhất
Không tồn tại
\(2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Từ hai điểm \(A,\,B\) phân biệt có thể lập được bao nhiêu vectơ?

\(2\)
\(1\)
\(4\)
\(3\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Vectơ có điểm đầu \(A\) và điểm cuối \(B\) được ký hiệu là

\(AB\)
\(\overline{AB}\)
\(\overrightarrow{BA}\)
\(\overrightarrow{AB}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Cho các hàm số \(y=\log_ax\),  \(y=b^x\), \(y=c^x\) có đồ thị như hình vẽ.

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

\(b>c>a\)
\(a>b>c\)
\(b>a>c\)
\(c>b>a\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự