Ngân hàng bài tập

Toán học: Hằng đẳng thức

    A

    Tìm tập nghiệm \(S\) của bất phương trình $$(x-1)^2+(x-3)^2+15<x^2+(x-4)^2$$

    \(S=(-\infty;0)\)
    \(S=(0;+\infty)\)
    \(S=\Bbb{R}\)
    \(S=\varnothing\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Tập nghiệm \(S\) của bất phương trình \(\left(x+\sqrt{3}\right)^2\geq\left(x-\sqrt{3}\right)^2+2\) là

    \(\left[\dfrac{\sqrt{3}}{6};+\infty\right)\)
    \(\left(\dfrac{\sqrt{3}}{6};+\infty\right)\)
    \(\left(-\infty\dfrac{\sqrt{3}}{6}\right]\)
    \(\left(-\infty;\dfrac{\sqrt{3}}{6}\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho biểu thức \(f(x)=(2x-1)\left(x^3-1\right)\). Tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) để \(f(x)\geq0\) là

    \(\left[\dfrac{1}{2};1\right]\)
    \(\left(-\infty;-\dfrac{1}{2}\right)\cup(1;+\infty)\)
    \(\left(-\infty;\dfrac{1}{2}\right]\cup[1;+\infty)\)
    \(\left(\dfrac{1}{2};1\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Cho biểu thức \(f(x)=9x^2-1\). Tập hợp tất cả các giá trị của \(x\) để \(f(x)<0\) là

    \(\left[-\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}\right]\)
    \(\left(-\infty;-\dfrac{1}{3}\right)\cup\left(\dfrac{1}{3};+\infty\right)\)
    \(\left(-\infty;-\dfrac{1}{3}\right]\cup\left[\dfrac{1}{3};+\infty\right)\)
    \(\left(-\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{3}\right)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Để phương trình \(\left(m^2-4\right)x^2+5x+m=0\) có hai nghiệm trái dấu thì

    \(m\in(\infty;-2]\cup[0;2]\)
    \(m\in(-\infty;-2)\cup(0;2)\)
    \(m\in(-2;0)\cup(2;+\infty)\)
    \(m\in(-2;2)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự