
Bảng 1. Lượng nước bạn Bảo Anh đã uống trong 31 ngày (đơn vị: lít)
Mức chênh lệch giữa các ngày trong bảng thống kê trên là
| \(0,87\) | |
| \(3,69\) lít | |
| \(0,87\) lít | |
| \(4,8\) lít |

Bảng 1. Lượng nước bạn Bảo Anh đã uống trong 31 ngày (đơn vị: lít)
Phương sai của Bảng 1 là
| \(0,74\) | |
| \(13,58\) | |
| \(23\) | |
| \(0,74\) lít |

Bảng 1. Lượng nước bạn Bảo Anh đã uống trong 31 ngày (đơn vị: lít)
Theo Bảng 1, lượng nước trung bình mỗi ngày bạn Bảo Anh uống là
| \(3\) lít | |
| \(1\) lít | |
| \(2\) lít | |
| \(61,7\) lít |

Bảng 1. Lượng nước bạn Bảo Anh đã uống trong 31 ngày (đơn vị: lít)
Theo Bảng 1, phép tính nào sau đây chưa đúng:
| \(s^2=\dfrac{1}{31}\left(1(7-2)^2+2(14-2)^2+3(8-2)^2+4(2-2)^2\right)\) | |
| \(N=7+14+8+2\) | |
| \(s=\sqrt{s^2}\) | |
| \(\overline{x}=\dfrac{1}{31}\left(1\cdot7+2\cdot14+3\cdot8+4\cdot2\right)\) |
Đại lượng nào sau đây dùng để đánh giá độ phân tán của các số liệu thống kê?
| Độ lệch chuẩn | |
| Trung bình cộng | |
| Tổng tần số | |
| Tần suất |
Công thức \(\dfrac{1}{N}\left(n_1x_1+n_2x_2+\cdots+n_kx_k\right)\) dùng để tính
| Trung bình cộng | |
| Tổng tần số | |
| Độ lệch chuẩn | |
| Phương sai |
Công thức nào sau đây không đúng?
| \(n_5=\dfrac{f_5}{N}\) | |
| \(f_5=\dfrac{n_5}{N}\) | |
| \(s=\sqrt{s^2}\) | |
| \(N=n_1+n_2+\cdots+n_k\) |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Chênh lệch tiền thưởng (làm tròn đến hàng nghìn) trong bảng này là
| \(3.725.000\) đồng | |
| \(3.770.000\) đồng | |
| \(1.349.000\) đồng | |
| \(1.162.000\) đồng |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Tìm phương sai?
| \(3,725\) | |
| \(14,21\) | |
| \(1,35\) | |
| \(1,16\) |
Tiền thưởng (triệu đồng) của nhân viên trong một công ty được cho ở bảng dưới đây:

Tiền thưởng trung bình (làm tròn đến hàng nghìn) là
| \(3.745.000\) đồng | |
| \(3.725.000\) đồng | |
| \(3.715.000\) đồng | |
| \(3.625.000\) đồng |