Ngân hàng bài tập

Toán học

    A

    Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;1;1)\) và đi qua điểm \(A(1;2;3)\).

    \((x+1)^2+(y+1)^2+(z+1)^2=29\)
    \((x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=5\)
    \((x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=25\)
    \((x+1)^2+(y+1)^2+(z+1)^2=5\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), viết phương trình mặt cầu \((S)\) có tâm \(I(1;2;-3)\) và đi qua điểm \(A(1;0;4)\).

    \((x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=\sqrt{53}\)
    \((x-1)^2+(y-2)^2+(z+3)^2=53\)
    \((x+1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=53\)
    \((x+1)^2+(y+2)^2+(z+3)^2=53\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    S

    Trong không gian \(Oxyz\), cho ba điểm \(A(2;0;0)\), \(B(0;4;0)\) và \(C(0;0;6)\). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OABC\).

    \((x+1)^2+(y+2)^2+(z+3)^2=56\)
    \((x+1)^2+(y+2)^2+(z+3)^2=28\)
    \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=14\)
    \((x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2=28\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;2;0)\) và \(B(3;-2;2)\). Viết phương trình mặt cầu \((S)\) tâm \(A\) và đi qua \(B\).

    \((x-1)^2+(y-2)^2+z^2=24\)
    \((x-1)^2+(y-2)^2+z^2=20\)
    \((x-1)^2+(y-2)^2+z^2=16\)
    \((x-1)^2+(y-2)^2+z^2=4\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(3;-2;m)\) và \(\vec{b}=(2;m;-1)\). Tìm giá trị của \(m\) để \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) vuông góc với nhau.

    \(m=2\)
    \(m=1\)
    \(m=-2\)
    \(m=-1\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(1;2;-3)\) và \(\vec{b}=(-2;-4;6)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    \(\vec{a}=2\vec{b}\)
    \(\vec{b}=-2\vec{a}\)
    \(\vec{a}=-2\vec{b}\)
    \(\vec{b}=2\vec{a}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(a;b;c)\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{MO}\) là

    \((a;b;c)\)
    \((-a;b;c)\)
    \((-a;-b;-c)\)
    \((-a;b;-c)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;3;4)\) và \(B(3;0;1)\). Khi đó độ dài vectơ \(\overrightarrow{AB}\) là

    \(\sqrt{19}\)
    \(19\)
    \(\sqrt{13}\)
    \(13\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có \(A(1;0;2)\), \(B(-2;1;3)\), \(C(3;2;4)\) và \(D(6;9;-5)\). Tọa độ trọng tâm của tứ diện là

    \((2;3;1)\)
    \((2;3;-1)\)
    \((-2;3;1)\)
    \((2;-3;1)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M(3;1;0)\) và \(\overrightarrow{MN}=(-1;-1;0)\). Tìm tọa độ của điểm \(N\).

    \(N(4;2;0)\)
    \(N(-4;2;0)\)
    \(N(-2;0;0)\)
    \(N(2;0;0)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(-1;5;3)\) và \(M(2;1;-2)\). Tìm tọa điểm \(B\) biết rằng \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).

    \(B\left(\dfrac{1}{2};3;\dfrac{1}{2}\right)\)
    \(B(-4;9;8)\)
    \(B(5;3;-7)\)
    \(B(5;-3;-7)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1;1;-1)\) và \(B(2;3;2)\). Vectơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là

    \((1;2;3)\)
    \((-1;-2;3)\)
    \((3;5;1)\)
    \((3;4;1)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho vectơ \(\vec{a}=(2;-2;-4)\), \(\vec{b}=(1;-1;1)\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

    \(\vec{a}+\vec{b}=(3;-3;-3)\)
    \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\) cùng phương
    \(\left|\vec{b}\right|=\sqrt{3}\)
    \(\vec{a}\bot\vec{b}\)
    2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    B

    Trong không gian \(Oxyz\), cho ba vectơ \(\vec{a}=(1;2;3)\), \(\vec{b}=(2;2;-1)\), \(\vec{c}=(4;0;-4)\). Tọa độ vectơ \(\vec{d}=\vec{a}-\vec{b}+2\vec{c}\) là

    \((-7;0;-4)\)
    \((-7;0;4)\)
    \((7;0;-4)\)
    \((7;0;4)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(A(3;-1;1)\) trên mặt phẳng \((Oyz)\) là điểm

    \(P(3;0;0)\)
    \(N(0;-1;1)\)
    \(Q(0;-1;0)\)
    \(M(0;0;1)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), hình chiếu vuông góc của điểm \(A(1;2;3)\) trên mặt phẳng \((Oxy)\) là điểm

    \(P(1;0;0)\)
    \(N(1;2;0)\)
    \(Q(0;2;0)\)
    \(M(0;0;3)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A(2;-1;3)\) lên trục \(Oz\).

    \((2;-1;0)\)
    \((0;0;3)\)
    \((0;-1;0)\)
    \((2;0;0)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), tìm tọa độ điểm \(H\) là hình chiếu vuông góc của điểm \(A(2;1;-1)\) lên trục tung.

    \(H(2;0;-1)\)
    \(H(0;1;0)\)
    \(H(0;1;-1)\)
    \(H(2;0;0)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    C

    Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(2;-1;4)\) và \(B(-2;2;-6)\). Tính độ dài đoạn thẳng \(AB\).

    \(AB=5\sqrt{5}\)
    \(AB=\sqrt{21}+\sqrt{44}\)
    \(AB=\sqrt{65}\)
    \(AB=\sqrt{5}\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự
    A

    Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) biết \(A(2;4;-3)\) và trọng tâm \(G(2;1;0)\). Khi đó vectơ \(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}\) có tọa độ là

    \((0;-9;9)\)
    \((0;-4;4)\)
    \((0;4;-4)\)
    \((0;9;-9)\)
    1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
    Lời giải Tương tự