Để hiểu được sắc đẹp của một bông tuyết, cần phải đứng ra giữa trời lạnh
Ngân hàng bài tập

Bài tập tương tự

B

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các vectơ $\overrightarrow{a}=(0;1)$, $\overrightarrow{b}=(-1;2)$, $\overrightarrow{c}=(-3;-2)$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}=3\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b}-4\overrightarrow{c}$ là

$(10;-15)$
$(15;10)$
$(10;15)$
$(-10;15)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Cho $\overrightarrow{a}=\left(6;5\right)$, $\overrightarrow{b}=\left(3;-2\right)$. Tìm tọa độ $\overrightarrow{c}$ sao cho $2\overrightarrow{a}+3\overrightarrow{c}=\overrightarrow{b}$.

$\overrightarrow{c}=\left(-3;-4\right)$
$\overrightarrow{c}=\left(3;-4\right)$
$\overrightarrow{c}=\left(-2;-3\right)$
$\overrightarrow{c}=\left(-3;-2\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $\overrightarrow{u}=(3;-2)$, $\overrightarrow{v}=(7;4)$. Tìm tọa độ của $\overrightarrow{x}=3\overrightarrow{u}-4\overrightarrow{v}$.

$\overrightarrow{x}=(19;22)$
$\overrightarrow{x}=(-19;-22)$
$\overrightarrow{x}=(-19;22)$
$\overrightarrow{x}=(19;-22)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(-1;2)\) và \(\vec{v}=(3;-2)\). Tính tọa độ của vectơ \(2\vec{u}-3\vec{v}\).

\((11;-10)\)
\((9;-10)\)
\((-11;-2)\)
\((-11;10)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(2;-4)\) và \(\vec{b}=(-5;3)\). Tìm tọa độ vectơ $\vec{u}=2\vec{a}-\vec{b}$.

\(\vec{u}=(7;-7)\)
\(\vec{u}=(9;-11)\)
\(\vec{u}=(9;-5)\)
\(\vec{u}=(-1;5)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho các điểm $A(1;3)$, $B(4;0)$, $C(2;-5)$. Tọa độ điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-3\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{0}$ là

$M\left(1;18\right)$
$M\left(-1;18\right)$
$M\left(1;-18\right)$
$M\left(-18;1\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho $\overrightarrow{a}=(3;-4)$, $\overrightarrow{b}=(-1;2)$. Tọa độ của $\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}$ là

$(-4;6)$
$(2;-2)$
$(4;-6)$
$(-3;-8)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng $Oxy$, cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=\left(3;-4\right)$ và $\overrightarrow{b}=\left(1;-2\right)$. Tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}$.

$\left(2;-2\right)$
$\left(4;-6\right)$
$\left(4;6\right)$
$\left(-4;6\right)$
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(-1;1)\), \(B(1;3)\), \(C(-2;0)\). Khẳng định nào sau đây sai?

\(\overrightarrow{AB}=2\overrightarrow{AC}\)
\(A,\,B,\,C\) thẳng hàng
\(\overrightarrow{BA}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{BC}\)
\(\overrightarrow{BA}+2\overrightarrow{CA}=\vec{0}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(-5;0)\) và \(\vec{b}=(4;m)\). Tìm \(m\) để \(\vec{a},\,\vec{b}\) cùng phương.

\(m=-5\)
\(m=4\)
\(m=0\)
\(m=-1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{u}=(3;-2)\) và \(\vec{v}=(1;6)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{a}=(-4;4)\) ngược hướng
\(\vec{u},\,\vec{v}\) cùng phương
\(\vec{u}-\vec{v}\) và \(\vec{b}=(6;-24)\) cùng hướng
\(2\vec{u}+\vec{v}\) và \(\vec{v}\) cùng phương
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(P(4;5)\) và \(S(3;-1)\). Tìm tọa độ điểm \(H\) thỏa mãn $$\overrightarrow{OH}=2\overrightarrow{OP}-3\overrightarrow{OS}.$$

\(H(-1;13)\)
\(H(-1;7)\)
\(H(-6;-17)\)
\(H(1;-13)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho ba điểm \(A(1;3)\), \(B(-1;2)\) và \(C(-2;1)\). Tìm tọa độ vectơ \(\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}\).

\(\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}=(-5;-3)\)
\(\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}=(1;1)\)
\(\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}=(-1;2)\)
\(\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}=(-1;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng \(Oxy\), tọa độ của vectơ \(\vec{i}+\vec{j}\) là

\((0;1)\)
\((1;-1)\)
\((-1;1)\)
\((1;1)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(-1;2)\) và \(\vec{b}=(5;-7)\). Tìm tọa độ vectơ $\vec{w}=\vec{a}-\vec{b}$.

\(\vec{w}=(6;-9)\)
\(\vec{w}=(4;-5)\)
\(\vec{w}=(-6;9)\)
\(\vec{w}=(-5;-14)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(3;-4)\) và \(\vec{b}=(-1;2)\). Tìm tọa độ vectơ $\vec{v}=\vec{a}+\vec{b}$.

\(\vec{v}=(-4;6)\)
\(\vec{v}=(2;-2)\)
\(\vec{v}=(4;-6)\)
\(\vec{v}=(-3;-8)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
B

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai vectơ \(\vec{a}=(1;-3)\) và \(\vec{b}=(2;5)\). Tính \(\vec{a}\left(\vec{a}+2\vec{b}\right)\).

\(26\)
\(-16\)
\(16\)
\(36\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\vec{a}=(2;1;3)\), \(\vec{b}=(4;-3;5)\), \(\vec{c}=(-2;4;6)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\vec{u}=\vec{a}+2\vec{b}-\vec{c}\).

\((10;9;6)\)
\((12;-9;7)\)
\((10;-9;6)\)
\((12;-9;6)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\vec{a}=(2;-3;3)\), \(\vec{b}=(0;2;-1)\), \(\vec{c}=(3;-1;5)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\vec{u}=2\vec{a}+3\vec{b}-2\vec{c}\).

\((10;-2;13)\)
\((-2;2;-7)\)
\((-2;-2;7)\)
\((-2;2;7)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Trong không gian \(Oxyz\) cho hai vectơ \(\vec{x}=(2;1;-3)\) và \(\vec{y}=(1;0;-1)\). Tìm tọa độ của vectơ \(\vec{a}=\vec{x}+2\vec{y}\).

\(\vec{a}=(4;1;-1)\)
\(\vec{a}=(3;1;-4)\)
\(\vec{a}=(0;1;-1)\)
\(\vec{a}=(4;1;-5)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự