Ngân hàng bài tập

Toán học: Hàm số

C

Tập xác định của hàm số \(y=(x-2)^{-3}\) là

\(\Bbb{R}\setminus\{2\}\)
\([2;+\infty)\)
\(\Bbb{R}\)
\((2;+\infty)\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Tìm giá trị lớn nhất \(M\) của hàm số \(f(x)=(6x+3)(5-2x)\) trên đoạn \(\left[-\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{2}\right]\).

\(M=0\)
\(M=24\)
\(M=27\)
\(M=30\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(f(x)=\dfrac{x^2+32}{4(x-2)}\) trên khoảng \((2;+\infty)\).

\(m=\dfrac{1}{2}\)
\(m=\dfrac{7}{2}\)
\(m=4\)
\(m=8\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(f(x)=\dfrac{4}{x}+\dfrac{x}{1-x}\) trên khoảng \((0;1)\).

\(m=2\)
\(m=4\)
\(m=6\)
\(m=8\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(f(x)=\dfrac{(x+2)(x+8)}{x}\) trên khoảng \((0;+\infty)\).

\(m=4\)
\(m=18\)
\(m=16\)
\(m=6\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(f(x)=\dfrac{x^2+2x+2}{x+1}\) trên khoảng \((-1;+\infty)\).

\(m=0\)
\(m=1\)
\(m=2\)
\(m=\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) của hàm số \(f(x)=x+\dfrac{2}{x-1}\) trên khoảng \((1;+\infty)\).

\(m=1-2\sqrt{2}\)
\(m=1+2\sqrt{2}\)
\(m=1-\sqrt{2}\)
\(m=1+\sqrt{2}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
SS

Trên cánh đồng cỏ có hai con bò được cột vào hai cây cọc khác nhau. Biết khoảng cách giữa hai cọc là \(4\)m còn hai sợi dây cột hai con bò dài \(3\)m và \(2\)m. Tính phần diện tích mặt cỏ lớn nhất mà hai con bò có thể ăn chung (lấy giá trị gần đúng nhất).

\(1,574\)m\(^2\)
\(1,034\)m\(^2\)
\(1,989\)m\(^2\)
\(2,824\)m\(^2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Gọi tam giác cong \(OAB\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y=2x^2\), \(y=3-x\), \(y=0\) (như hình vẽ).

Tính diện tích \(S\) của tam giác cong \(OAB\).

\(S=\dfrac{8}{3}\)
\(S=\dfrac{4}{3}\)
\(S=\dfrac{5}{3}\)
\(S=\dfrac{10}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
S

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2\), \(y=\dfrac{x^2}{8}\), \(y=\dfrac{27}{x}\).

\(\dfrac{63}{8}\)
\(27\ln2-\dfrac{63}{8}\)
\(27\ln2\)
\(27\ln2-\dfrac{63}{4}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^2\), \(y=-\dfrac{1}{3}x+\dfrac{4}{3}\) và trục hoành như hình vẽ.

\(\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{56}{3}\)
\(\dfrac{39}{2}\)
\(\dfrac{11}{6}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tính diện tích phần hình phẳng gạch chéo (tam giác cong \(OAB\)) trong hình vẽ.

\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{5\pi}{6}\)
\(\dfrac{8}{15}\)
\(\dfrac{8\pi}{15}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\sqrt{x}\), \(y=2-x\) và trục hoành bằng

\(\dfrac{5}{6}\)
\(\dfrac{5\pi}{6}\)
\(\dfrac{7}{6}\)
\(\dfrac{7\pi}{6}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng (phần gạch sọc) trong hình.

\(S=\dfrac{8}{3}\)
\(S=\dfrac{10}{3}\)
\(S=\dfrac{11}{3}\)
\(S=\dfrac{7}{3}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Trong một tổ có \(3\) học sinh nữ và \(7\) học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh để lập nhóm tham gia trò chơi dân gian. Xác suất để \(3\) học sinh được chọn có cả nam và nữ là

\(\dfrac{7}{20}\)
\(\dfrac{7}{60}\)
\(\dfrac{7}{10}\)
\(\dfrac{7}{30}\)
2 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\dfrac{x+1}{x+2}\), trục hoành và đường thẳng \(x=2\) là

\(3+\ln2\)
\(3-\ln2\)
\(3+2\ln2\)
\(3-2\ln2\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=-x^3+3x^2-4\) và trục hoành.

\(S=\dfrac{27}{4}\)
\(S=\dfrac{27\pi}{4}\)
\(S=4\)
\(S=1\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong \(y=x^3-x\) và \(y=x-x^2\).

\(\dfrac{5}{12}\)
\(\dfrac{37}{12}\)
\(\dfrac{8}{3}\)
\(\dfrac{9}{4}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
C

Tính diện tích miền phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^3+2x+1\), trục hoành, \(x=1\) và \(x=2\).

\(\dfrac{31}{4}\)
\(\dfrac{49}{4}\)
\(\dfrac{21}{4}\)
\(\dfrac{39}{4}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự
A

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=x^3-12x\) và \(y=x^2\) là

\(S=\dfrac{939}{12}\)
\(S=\dfrac{979}{12}\)
\(S=\dfrac{160}{3}\)
\(S=\dfrac{937}{12}\)
1 lời giải Huỳnh Phú Sĩ
Lời giải Tương tự