Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
Mạch khuếch đại | |
Mạch tách sóng | |
Mạch chọn sóng | |
Mạch biến điệu |
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biến độ và lệch pha nhau
$\dfrac{3\pi}{4}$ | |
$\dfrac{\pi}{6}$ | |
$\dfrac{2\pi}{3}$ | |
$\dfrac{\pi}{4}$ |
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos\omega t$ $\left(U>0\right)$ vào hai đầu một đoạn mạch có $R,L,C$ mắc nối tiếp thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện khi đó là
$I=\dfrac{U}{LC}$ | |
$I=\dfrac{U}{C}$ | |
$I=\dfrac{U}{R}$ | |
$I=\dfrac{U}{L}$ |
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos\omega t$ $\left(\omega>0\right)$ vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$ thì cảm kháng của cuộn cảm là
$Z_L=\omega^2L$ | |
$Z_L=\dfrac{1}{\omega L}$ | |
$Z_L=\omega L$ | |
$Z_L=\dfrac{1}{\omega^2L}$ |
Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng sinh lí của âm?
Tần số âm. | |
Độ cao của âm. | |
Cường độ âm. | |
Mức cường độ âm. |
$d_1-d_2=n\lambda$ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$d_1-d_2=\left(n+0,5\right)\lambda$ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$d_1-d_2=\left(n+0,25\right)\lambda$ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$d_1-d_2=\left(2n+0,75\right)\lambda $ với $n=0,\pm1,\pm2,\ldots$ |
Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục $Ox$ Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên $Ox$ mà phần tử môi trường ở đó dao động cùng pha nhau là
hai bước sóng. | |
một bước sóng. | |
một phần tư bước sóng. | |
một nửa bước sóng. |
$\left(2k+1\right)\pi$ với $k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$2k\pi$ với $ k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$\left(k+0,5\right)\pi$ với $ k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ | |
$\left(k+0,25\right)\pi$ với $ k=0,\pm1,\pm2,\ldots$ |
$T=2\pi\sqrt{\dfrac{m}{k}}$ | |
$T=2\pi\sqrt{\dfrac{k}{m}}$ | |
$T=\sqrt{\dfrac{m}{k}}$ | |
$T=\sqrt{\dfrac{k}{m}}$ |
Có câu chuyện về một giọng hát ôpêra cao và khỏe có thể làm vỡ một cái cốc thủy tinh để gần. Đó là kết quả của hiện tượng nào sau đây?
Cộng hưởng điện. | |
Dao động tắt dần. | |
Dao động duy trì. | |
Cộng hưởng cơ. |
Hạt tải điện trong bán dẫn loại $n$ chủ yếu là
lỗ trống. | |
êlectron. | |
ion dương. | |
ion âm. |
Một điện trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện một chiều có suất điện động $\xi$ thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện có độ lớn là $U_N$. Hiệu suất của nguồn điện lúc này là
$H=\dfrac{U_N}{\xi}$ | |
$H=\dfrac{\xi}{U_N}$ | |
$H=\dfrac{\xi}{U_N+\xi}$ | |
$H=\dfrac{U_N}{\xi+U_N}$ |
Điện tích của một êlectron có giá trị là
$9,1.10^{-31}$C | |
$6,1.10^{-19}$C | |
$-1,6.10^{-19}$C | |
$-1,9.10^{-31}$C |
Hai con lắc lò xo giống hệt nhau được gắn vào điểm $G$ của một giá cố định như hình bên.
Trên phương nằm ngang và phương thẳng đứng, các con lắc đang dao động điều hòa cùng biên độ $14$ cm, cùng chu kì $T$ nhưng vuông pha với nhau. Gọi $F_G$ là độ lớn hợp lực của các lực do hai lò xo tác dụng lên giá. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà $F_G$ lượng của vật nhỏ của mỗi con lắc là $\dfrac{T}{4}$. Lấy $g = 10\text{m/s}^2$. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây?
$0,58$ s. | |
$0,62$ s. | |
$0,74$ s. | |
$0,69$ s. |
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc $\omega$ vào hai đầu đoạn mạch $AB$ như hình trên.
Hình dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp $u_{AB}$ giữa hai điểm $A$ và $B$, và điện áp $u_{MN}$ giữa hai điểm $M$ và $N$ theo thời gian $t$. Biết $63RC\omega = 16$ và $r = 18\Omega$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch $AB$ là
$18$ W. | |
$20$ W . | |
$22$ W. | |
$16$ W. |
$10,5\lambda$. | |
$9,96\lambda$. | |
$8,93\lambda$. | |
$8,40\lambda$. |
Một mẫu chất chứa $^{60}Co$ là chất phóng xạ với chu kì bán rã $5,27$ năm, được sử dụng trong điều trị ung thư. Gọi $\Delta N_0$ là số hạt nhân $^{60}Co$ của mẫu phân rã trong $1$ phút khi nó mới được sản xuất. Mẫu được coi là hết “hạn sử dụng” khi số hạt nhân $^{60}Co$ của mẫu phân rã trong $1$ phút nhỏ hơn $0,7\Delta N_0$. Nếu mẫu được sản xuất vào tuần đầu tiên của tháng 8 năm 2020 thì “hạn sử dụng” của nó đến
tháng 6 năm 2023. | |
tháng 6 năm 2024. | |
tháng 4 năm 2023. | |
tháng 4 năm 2022. |
Dùng mạch điện như hình bên để tạo ra dao động điện từ.
Ban đầu đóng khóa $K$ vào chốt $a$, khi dòng điện qua nguồn điện ổn định là chuyển khóa $K$ đóng sang chốt $b$. Biết $\xi =5$V, $r = 1\Omega$, $R = 2\Omega$, $L = \dfrac{9}{10\pi}$mH, $C=\dfrac{1}{\pi}\mu F$. Lấy $e = 1,6.10^{-19}$C . Trong khoảng thời gian $10\mu s$ kể từ thời điểm đóng $K$ vào chốt $b$, có bao nhiêu êlectron đã chuyển đến bản tụ điện nối với khóa $K$?
$1,99.10^{12}$ êlectron. | |
$1,79.10^{12}$ êlectron. | |
$4,97.10^{12}$ êlectron. | |
$4,48.10^{12}$ êlectron. |
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có li độ lần lượt là $x_1$ và $x_2$.
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của $x_1$ và $x_2$ theo thời gian $t$. Biết độ lớn lực kéo về tác dụng lên vật ở thời điểm $t = 0,2$s là $0,4$N. Động năng của vật ở thời điểm $t = 0,4$s là
$6,4$ mJ. | |
$15,6$ mJ. | |
$4,8$ mJ. | |
$11,2$ mJ. |
Đặt điện áp $u=60\sqrt{2}\cos\left(300t+\dfrac{\pi }{3}\right)$(V) vào hai đầu đoạn mạch $AB$ như hình bên, trong đó $R = 170\Omega$ và điện dung $C$ của tụ điện thay đổi được.
Khi $C = C_1$ thì điện tích của bản tụ điện nối vào $N$ là $q=5\sqrt{2}.10^{-4}\cos\left(300t+\dfrac{\pi}{6}\right)$(C). Trong các biểu thức, $t$ tính bằng s. Khi $C = C_2$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu $R$ đạt giá trị cực đại, giá trị cực đại đó bằng
$51$ V. | |
$36$ V. | |
$60$ V. | |
$26$ V. |